Trong bất kỳ ngôn ngữ nào, ngữ pháp cũng được ví như “nền móng” để những kỹ năng khác như nghe, nói, đọc, viết có thể phát triển. Vậy, có những điểm ngữ pháp căn bảo nào trong tiếng Anh mà bạn bắt buộc phải nắm? Cùng ôn luyện những ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản thường gặp. Đây sẽ là chìa khóa giúp bạn xóa bỏ nỗi sợ khi học Tiếng Anh. Cùng học ngay nhé!
Nhiều bạn đã hỏi Jaxtina rằng “Có cần phải học hết tất cả các điểm ngữ pháp tiếng Anh để có thể luyện các kỹ năng khác như viết, nói không?” - Câu trả lời là KHÔNG.
Thực tế, người học tiếng Anh không cần phải học đầy đủ tất cả các điểm ngữ pháp để ôn luyện tiếng Anh cơ bản cũng như phát triển các kỹ năng nghe nói đọc viết khác. Điều quan trọng nhất đối với người mới bắt đầu là học các quy tắc ngữ pháp cơ bản, quan trọng.
Dưới đây là danh sách một số điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng cần phải nắm:
Sau khi nắm rõ những điểm ngữ pháp này, bạn học đã có thể tự tin đặt được một câu hoàn chỉnh, cũng như phát triển một đoạn hội thoại,... rồi đấy! Ngoài ra, việc nắm rõ những điểm ngữ pháp này cũng sẽ là nền tảng vững chắc để bạn có thể học thêm các điểm ngữ pháp nâng cao khác.
Đừng bỏ qua: Cách học tiếng Anh cho người mất gốc
Nào, cùng tìm hiểu chi tiết hơn về một số điểm ngữ pháp trên tại phần dưới đây của Jaxtina nhé!
Có thể nói, thành phần câu là điểm ngữ pháp cơ bản nhất cho bất cứ ai khi bắt đầu học tiếng Anh. Thành phần câu là khái niệm ngữ pháp tiếng Anh dùng để phân loại các từ theo chức năng của chúng trong câu.
Các thành phần câu đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo câu tiếng Anh. Việc hiểu rõ các thành phần câu và chức năng của chúng sẽ giúp người học tiếng Anh giao tiếp và viết tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả.
Mỗi từ trong tiếng Anh đều có thể được xếp vào một trong 8 nhóm thành phần câu chính, bao gồm:
Dưới đây là một số ví dụ về các thành phần câu trong tiếng Anh:
Tiếp đến, hãy cùng thử sức bản thân với một bài tập nho nhỏ để xem bạn đã nắm được các thành phần câu chưa nhé.
Xác định loại từ của các từ được in đậm dưới đây
1. My sister goes to school every morning.
2. He is a brave boy.
3. This is the book that I was reading recently.
4. Oh no! There is a car accident.
5. Can you please pick up Hoa and me on your way home?
1. my - Đại từ, school - Danh từ
2. is - Động từ, brave - Tính từ
3. I - Đại từ, was reading - Động từ
4. Oh no - Thán từ, a - Mạo từ
5. and - Liên từ từ, on - Giới từ, your - Đại từ
Khám Phá Thêm: 60 bài giảng học căn bản tiếng anh từ đầu hiệu quả, miễn phí
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có 4 loại câu chính, được phân loại dựa trên chức năng của từng câu, cụ thể như sau:
1. Câu trần thuật (Declarative sentences): Dùng để diễn đạt một thông tin, sự việc nào đó. Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.).
Ví dụ:
The sun is shining. (Mặt trời đang chiếu sáng.)
I am going to the store. (Tôi sẽ đi đến cửa hàng.)
She is a beautiful woman. (Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp.)
2. Câu nghi vấn (Interrogative sentences): Dùng để đặt câu hỏi. Câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?).
Ví dụ:
What is your name? (Tên của bạn là gì?)
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Do you like to eat pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
3. Câu mệnh lệnh (Imperative sentences): Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị. Câu mệnh lệnh thường kết thúc bằng dấu chấm (.).
Ví dụ:
Open the door. (Mở cửa.)
Sit down. (Ngồi xuống.)
Please help me. (Làm ơn giúp tôi.)
4. Câu cảm thán (Exclamatory sentences): Dùng để biểu đạt cảm xúc, thái độ. Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!).
Ví dụ:
Wow, that's amazing! (Ồ, thật tuyệt vời!)
What a beautiful day! (Trời hôm nay đẹp quá!)
That was a great match! (Thật là một trận đấu thú vị!)
Tiếp đến, khi học tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu nên chú ý ôn luyện lại 12 thì cơ bản. Các thì tiếng Anh sẽ được phân nhóm theo thời gian hành động diễn ra: Quá khứ; Hiện tại; Tương lai. Mỗi nhóm sẽ có những dấu hiệu nhận biết và cấu trúc câu riêng.
Tuy nhiên, trước khi bắt đầu vào phần ôn luyện tiếng Anh cơ bản, có một số lưu ý nho nhỏ mà Jaxtina muốn “căn dặn” các bạn trước khi học nhé:
- Bắt đầu với các thì cơ bản: Không cần phải học tất cả các thì tiếng Anh ngay lập tức. Hãy tập trung vào các thì cơ bản nhất trước như Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại tiếp diễn, Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, Thì tương lai đơn.
- Nắm rõ cấu trúc của từng thì: Nắm rõ cấu trúc câu của từng thì như dạng câu tường thực, câu nghi vấn, câu phủ định trong từng thì để sử dụng đúng. Rất nhiều bạn khi mới bắt đầu học thường quên sử dụng trợ động từ khi đặt câu đấy!
- Sử dụng sơ đồ thời gian hoặc đồ họa trực quan: Vẽ sơ đồ thời gian hoặc sử dụng các đồ họa trực quan khác để hình dung các thì khác nhau. Điều này sẽ giúp bạn hiểu các mối quan hệ giữa các thì khác nhau và cách chúng liên quan đến các thời điểm khác nhau.
- Nắm rõ sự khác biệt giữa các thì tương đối giống nhau: Có một số thì trong tiếng Anh có thể gây nhầm lẫn, chẳng hạn như thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn, thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn. Hãy nắm rõ và chỉ ra các điểm phân biệt giữa các thì này để sử dụng thật chính xác nhé!
Cùng xem chi tiết bảng tổng hợp 12 thì tiếng Anh đi kèm khái niệm, cấu trúc và cách dùng nhé.
Thì | Tổng quan | Công thức cơ bản |
Quá khứ đơn |
Thì quá khứ đơn là thì được dùng để diễn tả các sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Một số từ để nhận biết thì như yesterday, ago, last month,... |
(+) S + V2/Ved + O (-) S + didn’t + V_bare + O (?) Did + S + V_bare + O? |
Xem chi tiết: Thì quá khứ đơn (Past simple): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn là thì diễn tả các hành động xảy ra đồng thời tại một thời điểm xác định trong quá khứ hay bị chen ngang khi đang diễn ra. |
(+) S + was/were + Ving + … (-) S + was/were + not + Ving +... (?) Was/were + S + Ving +...? |
Xem chi tiết: Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ hoàn thành là thì diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Một số từ để nhận biết thì như for, since, before,... |
(+) S + had + P2 + … (-) S + had + not + P2 +... (?) Had + S + P2 +... |
Xem chi tiết: Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì được dùng để nhấn mạnh sự liên tục của hai hành động xảy ra trước và sau trong quá khứ. |
(+) S + had + been + Ving + … (-) S + had + not + been + Ving +... (?) Had + S + been + Ving + … |
Xem chi tiết: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous): Cầu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn là thì diễn tả một sự thật hiển nhiên; hành động lặp lại nhiều lần; các suy nghĩ, quyết định ngay lúc nói. |
(+) S + V(s/es) +... (-) S + don’t/doesn’t + V_bare + … (?) Do/Does + V_bare +... |
Xem chi tiết: Thì hiện tại đơn (Simple present): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Hiện tại tiếp diễn |
Thì hiện tại tiếp diễn là thì diễn tả một hành động xảy ra ngay tại lúc nói hay sắp xảy ra,... Một số trạng từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: now, at the present,.... |
(+) S + am/is/are + Ving + … (-) S + am/is/are + not + Ving + … (?) Am/is/are + S + Ving + … |
Xem chi tiết: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Hiện tại hoàn thành |
Thì hiện tại hoàn thành là thì diễn tả những hành động được khởi đầu trong quá khứ và kéo dài mãi cho đến hiện tại. Thì này có thể được nhận biết bằng một số trạng từ như for, since, until,.. |
(+) S + have/has + P2 + … (-) S + have/has + not + P2 + … (?) Have/has + S + P2 + … |
Xem chi tiết: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. |
(+) S + have/has + been + Ving + … (-) S + have/has + not + been + Ving + … (?) Have/has + S + been + Ving + … |
Xem chi tiết: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Tương lai đơn | Thì tương lai đơn là thì diễn tả các kế hoạch hoặc quyết định ngay tại lúc nói. Hoặc là các lời hứa và dự định trong tương lai. |
(+) S + shall/will + V_bare + … (-) S + shall/will + not + V_bare + … (?) Shall/will + S + V_bare + … |
Xem chi tiết: Thì tương lai đơn (Simple future): Công thức và cách dùng | ||
Tương lai gần | Còn thì tương lai gần thì diễn tả các kế hoạch, quyết định đã có từ trước. Có thể được nhận biết bởi các từ như: in + khoảng thời gian, tomorrow,.... |
(+) S + be + going to + V_bare + … (-) S + be + not + going to + V_bare + … (?) Be + S + going to + V + … |
Xem chi tiết: Thì tương lai gần: Khái niệm, công thức và dấu hiệu nhận biết | ||
Tương lai tiếp diễn |
Thì tương lai tiếp diễn là thì diễn tả các hành động dự kiến xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Cách nhận biết có thể qua các từ như: một mốc thời gian trong tương lai, this time tomorrow,... |
(+) S + will + be + Ving + … (-) S + will + not + be + Ving + … (?) Will + S + be + Ving + … |
Xem chi tiết: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Tương lai hoàn thành | Đây là thì diễn tả một hành động hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai và được nhận biết bởi các từ như: by the end of week/ month/…. |
(+) S + will + have + P2 + … (-) S + will + not + have + P2 + … (?) Will + S + have + have + P2 + … |
Xem chi tiết: Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Cấu trúc, cách dùng và bài tập | ||
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Đây là thì diễn tả một sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến tương lai. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được nhận biết bởi các thừ như by the end of week/ month/… |
(+) S + will + have + been + Ving + … (-) S + will + not + have + been + Ving + … (?) Will + S + have + have + been + Ving + … |
Xem chi tiết: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense): Cấu trúc, cách dùng và bài tập |
Nếu một câu có chủ ngữ ở số ít thì động từ được chia ở số ít, và nếu chủ ngữ là số nhiều sẽ được theo sau bởi một động từ được chia ở số nhiều. Đó gọi là sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Chủ ngữ số ít gồm:
Chủ ngữ số nhiều gồm:
Ví dụ:
Tiếp đến, hãy cùng ôn luyện tiếng Anh cơ bản với phần động từ khiếm khuyết (Modal verbs). Đây là một loại động từ đặc biệt trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả khả năng, khả năng, sự cho phép, yêu cầu, năng lực, gợi ý, mệnh lệnh, nghĩa vụ, sự cần thiết, khả năng hoặc lời khuyên.
Các động từ khiếm khuyết phổ biến trong tiếng Anh:
Cấu trúc chung của Modal verb
S + Modal Verbs + Vo (Present/ Future)
S+ Modal Verbs + be + Ving (Continuous)
S+ Modal Verbs + have + P2 (Past)
Các đặc tính chung của Modal verb
1. Luôn cần động từ theo sau; với mọi chủ ngữ (cả số ít hay số nhiều) Modal Verb không biến dạng
2. Thể phủ định, thêm not sau modal verb tạo ra các dạng phủ định (Lưu ý có một số Modal verb có thể viết tắt, một số thì không)
Can not- Can’t, Could not- Couldn’t, May not, Might not- Mightn’t, Should not- Shouldn’t, Ought not to, Had better not, Must not- Mustn’t, Needn’t, Daren’t
3. Câu hỏi nghi vấn: Ta đảo modal verb lên đầu câu
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
1. Chúng ta dùng mạo từ bất định “a, an”; khi đề cập đến một đối tượng lần đầu tiên xuất hiện, hay chưa xác định được.
2. Ngược lại, ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.
Ví dụ: I had a burger and an apple for lunch, the burger was good but the apple was bad.
(Danh từ “burger” và “apple” lần đầu tiên xuất hiện trong câu nên có “a/ an” đứng trước; nhưng khi xuất hiện lần 2 chúng đã xác định rồi nên có “the” đứng trước)
Trật tự từ (Word order) là thứ tự sắp xếp các từ trong một câu tiếng Anh. Trật tự từ là điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản giúp bạn biết cách viết câu tiếng Anh hoàn chỉnh.
Cấu trúc cơ bản của câu tiếng Anh là:
Trật tự từ cơ bản của câu tiếng Anh là:
Ví dụ:
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ:
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản mà bạn cần nắm rõ. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc ôn luyện tiếng Anh cơ bản thì có thể tham gia các khóa học mất gốc, cho người mới bắt đầu của Jaxtina English Center để được đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm hỗ trợ và hướng dẫn. Để tìm hiểu thêm về khóa học này, bạn có thể liên hệ đến số hotline 1900 63 65 64 để được tư vấn chi tiết.
Tham Khảo Thêm:
[custom_author][/custom_author]