Menu

Thì hiện tại đơn (Simple present): Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Thì hiện tại đơn là thì căn bản mà người học Tiếng Anh nào cũng cần phải biết. Do đó, nếu bạn vẫn chưa nắm rõ cấu trúc, cách dùng của hiện tại đơn thì có thể xem ngay bài viết sau. Jaxtina English sẽ chia sẻ những kiến thức liên quan đến thì Tiếng Anh này. Xem ngay nhé!

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Hiện tại đơn là thì Tiếng Anh dùng để miêu tả những thói quen, hoạt động có tính lặp lại hoặc một sự thật hiển nhiên, một hiện tượng thường xuyên hoặc luôn luôn xảy ra.

Ví dụ:

  • The bus arrives at 5:30 a.m and leaves at 6:00 a.m. (Xe buýt đến lúc 5:30 và rời đi lúc 6:00.)
  • The Sun rises in the East. (Mặt Trời mọc phía Đông.)
  • I get up at 7 o’clock. (Tôi ngủ dậy lúc 7 giờ.)
Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present

>>>> Tìm Hiểu Thêm: 12 thì trong Tiếng Anh: Cách dùng các thì và dấu hiệu nhận biết

2. Công thức thì hiện tại đơn 

2.1 Với động từ tobe

Cấu trúc

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + Noun/Adj…

Lily is a geography teacher. (Lily là giáo viên dạy địa lý)

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + Noun/ Adj I’m not Tom’s girlfriend. (Tôi không phải là bạn gái của Tom.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi yes no: Am/ Is/ Are + S + Noun/ Adj?

Wh question: WH- + am/ is/ are + S +…?

– Is he your boyfriend? (Anh ấy có phải là bạn trai của bạn không?)

– Where is your mother from? (Mẹ bạn đến từ đâu?)

>>>> Đọc Thêm: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản chi tiết từ A đến Z

2.2 Với động từ thường

Cấu trúc

Ví dụ

Thể khẳng định

S + V(s/ es) +… He never smokes. (Anh ấy không bao giờ hút thuốc)

Thể phủ định

S + do/ does + not + Verb infinitive Alex doesn’t go out on Sundays. (Alex không ra ngoài vào chủ nhật)

Thể nghi vấn

Câu hỏi yes no: Do/ Does + S + Verb infinitive +…?

Wh question: WH- + do/ does + S + Verb infinitive +…?

– Do you like to eat pasta? (Bạn có thích ăn mỳ ý không?)

– What does Lily do in her free time? (Lily làm gì trong thời gian rảnh?)

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên Planets goes around the sun. (Các hành tinh quay quanh mặt trời)
Diễn tả một thói quen hoặc hành động, sự việc thường xuyên diễn ra và lặp đi lặp lại She comes out every weekend. (Cô ấy đều ra vào ngày cuối tuần)
Diễn tả sự việc xảy xa theo thời gian biểu, lịch trình cụ thể The last bus leaves at 11pm. (Chuyến xe bus cuối cùng rời đi vào 11 giờ tối)
Diễn tả cảm xúc, cảm giác, suy nghĩ I feel very happy. (Tôi cảm thấy rất vui)
Cách dùng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn

4. Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

Nếu trong câu sử dụng các từ sau đây thì sẽ sử dụng thì hiện tại đơn:

  • Every + day, week, weekend, morning, month…
  • Daily, weekly, monthly, yearly, quarterly…
  • Trạng từ chỉ tần suất như always, frequently, regularly, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never…

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh

5. Bài tập thì hiện tại đơn

Bây giờ bạn hãy cùng Jaxtina làm một số bài tập để củng cố kiến thức về hiện tại đơn vừa học nhé!

Practice 1. Choose appropriate endings “s” or “es” after the verbs below. (Thêm đuôi “s” hoặc “es” phù hợp vào sau động từ.)

1. (show) She ……….. 3. (play) The kid………. 5. (have) It ……….
2. (do) He ……… 4. (fly) The bird ……… 6. (wash) She ………
Xem đáp án

1. (show) She shows (Cô ấy chỉ ra)

2. (do) He does (Anh ấy làm)

3. (play) The kid plays (Đứa trẻ chơi)

4. (fly) The bird flies (Con chim bay)

5. (have) It has (Nó có)

6. (wash) She washes (Cô ấy giặt/rửa)

Practice 2. Use the given verbs to complete the sentences below and write the correct form of the words.

(Sử dụng động từ cho sẵn để hoàn thành các câu dưới đây và chia động từ.)

boil close cost cost like like meet open speak teach wash

1. Rose ……… four languages.

2. In Vietnam the supermarkets usually ………… at 9:00 in the morning.

3. The National Zoo …………. at 6 p.m.

4. Jane is a teacher. She ………. Literature to young children.

5. My career is very interesting. I …………. a lot of people.

6. Vante ………… his hair twice a week.

7. Food is expensive. It…………… a lot of money.

8. Shoes are expensive. They…………… a lot of money.

9. Water……………….. at 100 degrees Celsius.

10. Peter and I are good friends. I …….. him and he ……….. me too.

Xem đáp án
  1. Rose speaks four languages. (Rose nói được 4 ngôn ngữ.)
  2. In Vietnam the supermarkets usually open at 9:00 in the morning. (Ở Việt Nam siêu thị thường mở cửa lúc 9 giờ sáng.)
  3. The National Zoo closes at 6 p.m. (Vườn thú quốc gia đóng cửa lúc 6 giờ tối.)
  4. Jane is a teacher. She teaches Literature to young children. (Jane là giáo viên. Cô ấy dạy môn Ngữ Văn cho bọn trẻ.)
  5. My career is very interesting. I meet a lot of people. (Công việc của tôi rất thú vị. Tôi được gặp rất nhiều người.)
  6. Vante washes his hair twice a week. (Vante gội đầu 2 lần một tuần.)
  7. Food is expensive. It costs a lot of money. (Đồ ăn rất đắt. Nó tốn rất nhiều tiền.)
  8. Shoes are expensive. They cost a lot of money. (Giày rất đắt. Chúng tốn rất nhiều tiền để mua.)
  9. Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
  10. Peter and I are good friends. I like him and he likes me too. (Peter và tôi là bạn tốt. Tôi quý cậu ấy và cậu ấy cũng quý tôi.)

Mong rằng sau khi đọc bài viết trên đây, bạn sẽ nắm rõ được công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. Hãy theo dõi website của Jaxtina English để tìm hiểu về nhiều thì Tiếng Anh khác nhé!

>>>> Bài Viết Hữu Ích:

2.8/5 - (6 bình chọn)