Menu

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động, sự kiện, hoặc trạng thái đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ khác. Thông qua bài học Tiếng Anh sau đây, Jaxtina sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của quá khứ hoàn thành tiếp diễb. Bạn hãy xem ngay nhé!

Kinh nghiệm: Ôn luyện Tiếng Anh cơ bản

1. Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là kết hợp giữa thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous). Thì này sẽ có công thức cụ thể như sau:

Hình thức Công thức Ví dụ
Khẳng định S + had been + V-ing She had been waiting for the train.
Phủ định S + had not been + V-ing They had not been studying all night.
Nghi vấn Had + S + been + V-ing? Had you been working there for long?
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đọc Thêm: 12 thì trong Tiếng Anh

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Sau đây là bảng tổng hợp một số cách dùng thông dụng của quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Tình huống Cách dùng Ví dụ
Hành động kéo dài trước một hành động khác Diễn tả hành động kéo dài trước hành động khác trong quá khứ. They had been playing soccer before it started raining.
Kéo dài trong một khoảng thời gian trước đó Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian trước một thời điểm cụ thể. She had been studying for the exam before the phone rang.
Khiến người nghe hiểu rõ thứ tự diễn ra của hai sự kiện Sử dụng để làm rõ thứ tự diễn ra của hai sự kiện trong quá khứ. He had been reading a book when the guests arrived.
Thay thế cho quá khứ hoàn thành trong câu điều kiện loại 3 Đôi khi, quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng để thay thế cho quá khứ hoàn thành trong câu điều kiện loại 3. If she had been paying attention, she wouldn’t have made that mistake.
cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh

Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • Cấu trúc câu: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường sử dụng cấu trúc “had been + V-ing”.
  • Các thời gian trước đó: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chỉ ra một hành động kéo dài trong quá khứ trước một thời điểm cụ thể. Các từ chỉ thời gian như “before” (trước khi), “by the time” (đến lúc), “since” (kể từ khi), “for” (trong một khoảng thời gian) thường xuất hiện để đánh dấu thời gian trong quá khứ.
  • Liên từ “when” (khi) và “while” (trong khi): Các liên từ này thường xuất hiện trong câu để nối hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ, trong đó một hành động sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Ngữ cảnh: Đôi khi, chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thông qua ngữ cảnh của câu hoặc đoạn văn. Nếu câu chuyện hoặc tình huống diễn ra trong quá khứ và liên quan đến việc diễn tả một hành động kéo dài hoặc tiếp diễn trước một sự kiện khác, có thể dấu hiệu cho việc sử dụng thì này.
  • Dấu hiệu từ ngữ: Một số từ ngữ như “all day” (cả ngày), “all week” (cả tuần), “all month” (cả tháng), “while” (trong khi), “during” (trong suốt) cũng thường đi kèm với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

  1. By the time they __________ (arrive), the movie __________ (start).
  2. She __________ (work) at the company for five years before she __________ (get) promoted.
  3. They __________ (wait) for the bus for over an hour when it __________ (finally arrive).
  4. When I __________ (see) him, he __________ (read) a book.
  5. How long __________ (you study) English before you __________ (move) to the United States?
Xem đáp án
  1. By the time they arrived, the movie had started.
  2. She had been working at the company for five years before she got promoted.
  3. They had been waiting for the bus for over an hour when it finally arrived.
  4. When I saw him, he was reading a book.
  5. How long had you been studying English before you moved to the United States?

Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

  1. Tom had been watching TV for two hours before his friends arrived. -> When his friends arrived, _______________.
  2. I had been studying all night, so I was tired in the morning. -> Because _______________.
  3. She had been practicing the piano for years when she gave her first concert. -> By the time _______________.
  4. They had been living in that house since 2005. -> They _______________.
  5. When the teacher came into the classroom, the students had been chatting. -> The students _______________.
Xem đáp án
  1. When his friends arrived, Tom had been watching TV for two hours.
  2. Because I had been studying all night, I was tired in the morning.
  3. By the time she gave her first concert, she had been practicing the piano for years.
  4. They had been living in that house since 2005.
  5. The students had been chatting when the teacher came into the classroom.

Bạn hãy học và thử áp dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong giao tiếp để có thể ghi nhớ cách dùng thì này tốt hơn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về thì Tiếng Anh này thì hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được Jaxtina English Center giải đáp nhé!

Tìm Hiểu Thêm:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận