Cấu trúc Provide được sử dụng rất phổ biến trong các bài kiểm tra khi học tiếng Anh và cả trong giao tiếp. Vì vậy, khả năng để bạn gặp các dạng câu Provide là rất cao. Để có thể nắm được kiến thức này, bạn hãy cùng Jaxtina khám phá ngay các cấu trúc Provide được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh ngay tại nội dung bài viết dưới đây nhé.
Tìm Hiểu Ngay: Ôn luyện tiếng Anh cơ bản
Provide là một ngoại động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cung cấp cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần”. Ở mỗi dạng câu, Provide lại có cách dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cùng xem qua phần dưới đây để nắm rõ từng cấu trúc Provide nhé.
Cấu trúc Provide đầu tiên mà Jaxtina muốn giới thiệu đến bạn đọc chính là Provide sb with st. Cấu trúc này mang ý nghĩa là cung cấp hoặc mang đến cho ai đó thứ gì mà họ đang cần.
Cấu trúc Provide somebody with something
Công thức:
S + provide + sb + with + sth |
Ví dụ:
Lưu ý:
Example: “Their company will provide us with 80% of the cost to organize the event.” (Công ty của họ sẽ cung cấp cho chúng ta 80% chi phí để tổ chức sự kiện.)
Example: “The teachers were provided with the handouts.” (Các giáo viên đã được phát tài liệu.)
Xem Thêm: Cấu trúc Once
Cấu trúc Provide (something) for somebody được đánh giá là cấu trúc của Provide đơn giản và dễ hiểu nhất. Provide for là gì? Cấu trúc này thường có ý nghĩa là chu cấp, chăm sóc, hoặc có ý nghĩa là mua cho ai đó thứ họ cần thông qua hiệu quả công việc.
Provide for là gì?
Công thức:
S + provide (sth) for + sb |
Ví dụ:
Lưu ý:
Cấu trúc "Provide for" khi được đặt trước tân ngữ khác nhau, chúng sẽ truyền tải những ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
Example: His main concern is to be able to provide for his family.
(Mối quan tâm chính của anh ấy là có thể chu cấp cho gia đình mình.)
Example: The Ministry of Health will establish an advanced vaccine that provides for the new mutation of COVID 19.
(Bộ Y tế sẽ thiết lập một loại vắc xin tiên tiến để chuẩn bị cho biến thể mới của COVID 19.)
Đọc Thêm: Cấu trúc Find
Cấu trúc provide tiếp theo mà Jaxtina muốn giới thiệu đến bạn chính là "provide against". "Provide against" sẽ mang ý nghĩa là lên kế hoạch thực hiện làm gì đó để ngăn những tình huống xấu, hoặc những điều xấu xảy ra.
Cấu trúc Provide against
Công thức:
…Provide against + sth… |
Ví dụ cấu trúc:
Cấu trúc Provide that được xem là một trong những cấu trúc provide khó nhất. Cấu trúc này sẽ có ý nghĩa là “giả sử như có gì đó”, hoặc “miễn là”, “miễn như”. Công thức cũng có sự khác biệt hơn so với các cấu trúc vừa liệt kê ở trên.
Cấu trúc Provide that
Công thức:
S + V, provided/providing that S + V hoặc: Provided/Providing that S + V, S + V |
Ví dụ:
Lưu ý:
Example: “I will let you borrow my car provided that you bring it back soon.” (Tôi sẽ cho bạn mượn xe tôi miễn là bạn mang trả lại sớm).
Example: “Their contract provides that the employees will be paid on the 15th day of the month.” (Hợp đồng của họ quy định rằng nhân viên sẽ được trả lương vào ngày 15 của tháng.)
Ngoài ra, còn có một số cấu trúc Provide khác, bạn cũng nên nắm rõ để vận dụng trong quá trình học và làm bài:
Để củng cố các cấu trúc provide mà bạn đã học, hãy cùng trau đồi kiến thức ngay bằng các làm 2 bài tập dưới đây nhé.
Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cấu trúc Provide
Yêu cầu: Hãy điền to/for, with, that hoặc against vào chỗ trống
1. The government is doing their best to provide_____natural disasters.
2. He provided us_____a bed to sleep on for the night.
3. Clark provided some food_____the stray cats.
4. Providing_____I meet her soon, I will give her this pair of shoes.
5. She’s working her hardest to provide_____her child.
6. We provided the flood victims_____food and clothing.
7. Team members are provided_____equipment and uniforms.
8. The company I used to work for provides life insurance benefits_____all of its employees.
9. He is unable to provide_____his family.
10. I will accept the work, provided_____you help me.
1. against
2. with
3. to/for
4. that
5. for
6. with
7. with
8. for
9. for
10. that
Bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh
1. “The government provides food and water to victims of the earthquake.”
→
2. “This restaurant provides free meals to refugees at the weekend.”
→
3. “She will be provided a house for free.”
→
4. “He was provided an opportunity to study.”
→
5. “Our company provides each staff with a laptop.”
→
6. “She wants to provide for her daughter after divorce.”
→
7. “She works hard to provide for her family.”
→
8. “I will let you borrow my car provided that you bring it back soon.”
→
9. “Provided that she works hard, she will pass her exam.”
→
10. “Mountain operators don’t have a legal obligation to provide against a astraying or injury.”
→
1. “Food and water are provided to victims of the earthquake by the government.”
2. “Free meals are provided to refugees at the weekend by this restaurant.”
3. “A house will be provided for her for free.”
4. “An opportunity to study was provided to him.”
5. “A laptop is provided to each staff by our company.”
6. “She wants to provide her daughter with support after divorce.”
7. “She works hard to provide her family with necessities.”
8. “I will let you borrow my car on the condition that you bring it back soon.”
9. “If she works hard, she will pass her exam.”
10. “Mountain operators don’t have a legal obligation to take measures against astraying or injury.”
Trên đây là 5 cấu trúc Provide phổ biến cùng cách dùng, ví dụ cụ thể. Jaxtina mong rằng các thông tin trong bài sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và làm bài kiểm tra tiếng Anh. Chúc bạn học tốt và đạt được mục tiêu đã đề ra nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm: