Menu

Thì tương lai đơn (Simple future): Công thức và cách dùng

Thì tương lai đơn là một điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ được loại thì Tiếng Anh này. Do đó, trong bài viết hôm nay, Jaxtina English sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về thì tương lai đơn. Cùng xem ngay nhé!

1. Khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn thường được sử dụng trong ngữ pháp Tiếng Anh để chỉ một hành động hoặc sự kiện dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai một cách chắc chắn hoặc có kế hoạch trước đó. Cấu trúc câu tương lai đơn thường sử dụng động từ “will” hoặc “be going to” kết hợp với động từ nguyên mẫu (V-infinitive) để diễn tả ý định, dự định hoặc dự báo trong tương lai.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn

>>>> Tìm Hiểu Thêm: 12 thì trong Tiếng Anh

2. Công thức thì tương lai đơn

Cùng tìm hiểu ngay công thức của thì tương lai đơn trong bảng dưới đây:

KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH NGHI VẤN
S + WILL +Vinf

S + WILL + NOT +Vinf

(will not = won’t)

Wh-question + WILL + S + Vinf

Ví dụ:

– I will visit my grandparents this weekend (Tôi sẽ thăm ông bà vào cuối tuần này)

– She will learn how to play the piano (Cô ấy sẽ học cách chơi đàn piano)

Ví dụ:

– He won’t attend the meeting tomorrow (Anh ấy sẽ không tham dự cuộc họp ngày mai)

– We won’t buy a new house this year (Chúng tôi sẽ không mua nhà trong năm mới)

Ví dụ:

– Will you come to the party? (Bạn sẽ đến buổi tiệc chứ?)

– Where will they go for their vacation? (Họ sẽ đi đâu trong kỳ nghỉ của mình?)

>>>> Đọc Thêm: Thì tương lai gần: Khái niệm, công thức và dấu hiệu nhận biết

3. Thì tương lai đơn dùng để làm gì?

Cùng tìm hiểu ngay chức năng của thì tương lai đơn trong bảng dưới đây:

CÔNG DỤNG VÍ DỤ
Dự đoán: Sử dụng để diễn tả dự đoán về tương lai dựa trên thông tin hiện tại hoặc sự chắc chắn của một sự việc. She will become a successful entrepreneur. (Cô ấy sẽ trở thành một doanh nhân thành công)
Ý định, quyết định: Sử dụng để diễn tả ý định hoặc quyết định của người nói trong tương lai. I will start a new exercise routine from next week. (Tôi sẽ bắt đầu một chế độ tập luyện mới từ tuần tới)
Dự báo: Sử dụng để diễn tả dự báo dự kiến về tương lai dựa trên thông tin hiện có. It will rain tomorrow. (Ngày mai sẽ mưa)
Hành động kế hoạch trước: Sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã được lên kế hoạch trước đó trong tương lai. They will have a meeting next Monday. (Họ sẽ có cuộc họp vào thứ Hai tuần sau)

>>>> Đừng Bỏ Qua: Phân biệt tương lai đơn và tương lai gần

4. Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn trong Tiếng Anh

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn trong Tiếng Anh:

  • Sử dụng động từ “will” hoặc “be going to”

Ví dụ: “I will travel to Paris next month” (Tôi sẽ đi du lịch đến Paris vào tháng sau)

  • Trong câu có xuất hiện các từ ngữ chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next year (năm sau), in the future (trong tương lai).

  • Trong câu xuất hiện các từ ngữ chỉ ý định, dự đoán hoặc kế hoạch:

Ví dụ: plan (kế hoạch), intend (ý định), expect (dự đoán), hope (hy vọng), promise (hứa), think/suppose/believe/guess…

  • Mệnh đề điều kiện loại 1 (conditional type 1) thường sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề chính và thì hiện tại đơn trong mệnh đề điều kiện.

Ví dụ: “If it rains, I will stay at home” (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà).

5. Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng thì tương lai đơn đơn giản.

  1. I __________ (visit) my grandparents next weekend.
  2. They __________ (go) to the concert tomorrow night.
  3. She __________ (start) her new job on Monday.
  4. We __________ (have) a party next month.
  5. He __________ (meet) his friends for lunch later.
  6. The train __________ (arrive) at 9 AM.
  7. They __________ (buy) a new car next year.
  8. I __________ (study) French in the future.
  9. She __________ (travel) to Europe next summer.
  10. We __________ (watch) a movie tonight.
Xem đáp án
  1. will visit
  2. will go
  3. will start
  4. will have
  5. will meet
  6. will arrive
  7. will buy
  8. will study
  9. will travel
  10. will watch

Bài tập 2: Hãy chuyển các câu sau thành dạng phủ định và nghi vấn bằng cách sử dụng thì tương lai đơn đơn giản.

  1. She will finish her work on time.
  2. They will attend the conference next week.
  3. I will help you with your homework.
  4. He will buy a new laptop.
  5. We will go to the beach in the afternoon.
  6. The shop will close at 9 PM.
  7. They will win the game.
  8. I will call you later.
  9. She will visit her parents next month.
  10. We will have a party on Saturday.
Xem đáp án
  1. She will not finish her work on time. Will she finish her work on time?
  2. They will not attend the conference next week. Will they attend the conference next week?
  3. I will not help you with your homework. Will I help you with your homework?
  4. He will not buy a new laptop. Will he buy a new laptop?
  5. We will not go to the beach in the afternoon. Will we go to the beach in the afternoon?
  6. The shop will not close at 9 PM. Will the shop close at 9 PM?
  7. They will not win the game. Will they win the game?
  8. I will not call you later. Will I call you later?
  9. She will not visit her parents next month. Will she visit her parents next month?
  10. We will not have a party on Saturday. Will we have a party on Saturday?

Mong rằng bài viết trên đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai đơn trong Tiếng Anh. Đừng quên theo dõi Jaxtina English Center để học thêm về các thì Tiếng Anh khác nhé!

>>>> Tiếp Tục Với:

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận