Thì tương lai gần: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Bá Đỗ Thế
Thì tương lai gần: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
15.12.2023 10 phút đọc 22 xem

Bạn muốn tìm hiểu thì tương lai gần là gì? Thì này được dùng trong các ngữ cảnh như thế nào? Vậy bạn hãy đọc ngay bài học Tiếng Anh sau nhé. Jaxtina English Center sẽ giúp bạn hiểu hơn về khái niệm, công thức cũng như là cách dùng của thì Tiếng Anh này. Hãy xem ngay nhé!

Đọc Ngay: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Thì tương lai gần là gì?

Thì tương lai gần trong Tiếng Anh (Near future tense) là thì Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một kế hoạch hay dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Các kế hoạch hay dự định này đều có một mục đích và lý do xác định. Đây là một trong những 12 thì trong Tiếng Anh được người dân bản xứ hay dùng, mang tính chất thân thiết và gần gũi.

Thì tương lai gần

Thì tương lai gần

Khám Phá Ngay: Thì tương lai đơn

2. Công thức của thì tương lai gần

Dưới đây là bảng tổng hợp 3 công thức thì tương lai gần:

Loại câu Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + is/am/are + going to + Vinf

My friends and I are going to see a Blackpink concert.

(Tôi và bạn của tôi sẽ đi xem buổi biểu diễn của Blackpink.)

Câu phủ định S + is/am/are + not + going to + Vinf

I am not going to play badminton on the weekend.

(Tôi sẽ không chơi cầu lông vào cuối tuần này.)

Câu nghi vấn - Is/ am/ are + S + going to + V?

+ Yes, S + am/is/are/

+ No, S + isn’t/ am not/ aren’t

- Wh-word + is/am/are + S + going to + V?

- Is she going to date him tonight? (Cô ấy sẽ đi hẹn hò với anh phải không?)

- Who is going to go play with you on holidays? (Ai là người sẽ đi với bạn vào kỳ nghỉ?)

Tìm Hiểu Thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3. Cách dùng thì tương lai gần trong Tiếng Anh

Sau đây là tổng hợp một số cách dùng thì tương lai gần phổ biến nhất trong Tiếng Anh:

Cách dùng Ví dụ
Nói về một kế hoạch và dự định đã được định ra trong tương lai và chắc chắn thực hiện.

Tran is going to marry him next month.

(Trân sẽ cưới anh ấy vào tháng sau.)

Dự đoán một sự việc căn cứ vào dựa trên quan sát, dấu hiệu có chứng cứ ở hiện tại.

The sky has many dark clouds. It is going to rain.

(Bầu trời có rất nhiều mây đen. Trời sắp mưa rồi.)

Diễn tả về một dự định đã đặt ra trong quá khứ mà không thực hiện được. Lúc này, to be sẽ được chia ở quá khứ.

We were going to build a new house but we got all the money stolen.

(Chúng tôi đã định xây một căn nhà mới nhưng chúng tôi đã bị trộm hết tiền.)

cách sử dụng của thì tương lai gần

Cách dùng thì tương lai gần trong Tiếng Anh

Có Thể Bạn Quan Tâm: Phân biệt tương lai đơn và tương lai gần

4. Dấu hiệu nhận biết tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần là những trạng từ chỉ thời gian. Nhưng thêm vào đó, thì tương lai gần còn có thêm những dấu hiệu nhận biết khác như:

  • In + thời gian: Trong ….. nữa

Ví dụ: We’re going to visit my grandparents in 1 hour. (Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà trong vòng 1 tiếng nữa.)

  • Tomorrow: Ngày mai

Ví dụ: Tomorrow I'm going to come Dalat. (Vào ngày mai, tôi sẽ đi đến Đà Lạt.)

  • Next day/next week/next month/ next year: Ngày hôm tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới

Ví dụ:

- He is going to spend his time for his product next month. (Anh ấy sẽ dành khoảng thời gian của anh ấy vào dự án tháng tới.)

- We are going to sell this house next year. (Chúng tôi sẽ bán ngôi nhà này năm tới.)

5. Bài tập về thì tương lai gần

Bài tập 1: Viết câu sử dụng thì tương lai gần.

1. He/play football / on the weekend.

=> He ………………………………………………

2. I / fly by plane/ tomorrow.

=> She ………………………………………..

3. They/ sell/ the old TV/ because/ they/ new TV.

=> They …………………………………………….

Xem đáp án
  1. He is going to play football on the weekend.
  2. I am going to fly by plane tomorrow.
  3. They are going to sell the old TV because they have just bought the new TV.

Bài tập 2: Chọn vào câu trả lời đúng:

1. Hello, what time is the plane (fly) …….. evening?

  1. A. flies
  2. flied
  3. going to fly

2. We (climb).............. the mountain next week.

  1. go
  2. going to climb
  3. climbed
  4. were to climb

3. She (attend) …….. the ballet competition next month.

  1. attended
  2. going to attend
  3. will attend
Xem đáp án
  1. C
  2. B
  3. C

Bài viết trên đây đã cung cấp khái niệm, cách dùng, dấu hiệu của thì tương lai gần trong Tiếng Anh. Mong sau khi qua bài viết của trung tâm Tiếng Anh Jaxtina, bạn sẽ hiểu hơn về thì tương lai gần và biết cách áp dụng thì trong bài tập và đời sống.

Bài Viết Hữu Ích:

[custom_author][/custom_author]

Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
26.03.2024 12 phút đọc 23 xem
Bá Đỗ Thế
26.03.2024 11 phút đọc 38 xem
Thầy Lê Trọng Nhân
26.03.2024 14 phút đọc 27 xem
Thầy Phan Đình Tương