Bạn đã hiểu rõ về cấu trúc và cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Jaxtina tìm hiểu chi tiết hơn về chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản thì Future perfect tense thông qua bài viết sau đây nhé!
Đây là một thì trong ngữ pháp Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện dự kiến kiến trúc sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm khác trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành
>>>> Đọc Thêm: Tìm hiểu về 12 thì trong Tiếng Anh
Hình thức | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will have + V3 | By next year, he will have completed his PhD. (Đến năm sau, anh ấy sẽ đã hoàn thành bằng tiến sĩ của mình) |
Phủ định | S + will not have + V3 / won't have + V3 | She won't have finished her book by tomorrow. (Cô ấy sẽ chưa hoàn thành cuốn sách của mình vào ngày mai.) |
Nghi vấn | Will + S + have + V3? | Will you have arrived before the meeting starts? (Bạn đã đến trước khi cuộc họp bắt đầu chưa?) |
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả hành động dự kiến hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. | By the time she arrives, they will have finished dinner. (Khi cô ấy đến, họ sẽ đã ăn xong bữa tối.) |
Diễn tả hành động dự kiến không hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. | He won't have learned how to swim by the end of the summer. (Anh ấy sẽ chưa biết bơi vào cuối mùa hè.) |
Diễn tả sự nghi vấn về hành động dự kiến hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. | Will you have completed the project by tomorrow? (Bạn sẽ đã hoàn thành dự án vào ngày mai?) |
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
>>>> Đọc Thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh
Sau đây là một số giúp bạn nhận biết thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh:
Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành.
1. I will finish reading the book before the weekend.
->
2. She will graduate from university in two years.
->
3. They will complete the construction of the building by the end of next month.
->
4. Will you learn how to swim by the summer?
->
5. By the time the concert starts, the band will have already rehearsed for hours.
->
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh. Bạn hãy đọc thật kỹ và luyện tập các bài tập mà Jaxtina English Center cung cấp trong bài viết để ghi nhớ nội dung kiến thức hiệu quả hơn nhé!
>>>> Tiếp Tục Với: