Menu

Cách học thuộc bảng động từ bất quy tắc nhanh trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có rất nhiều loại từ có nhiều quy tắc khác nhau và việc học thuộc bảng động từ bất quy tắc đó khiến nhiều người gặp không ít khó khăn để ghi nhớ, vận dụng chúng trong cuộc sống. Vì vậy hôm nay Jaxtina sẽ chia sẻ về mẹo để thuộc bảng động từ bất quy tắc cho các bạn cùng nắm!

1. Cách học thuộc bảng đông từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là những động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ thì sẽ có những dạng riêng, khác nhau và không thêm đuôi “ed” như những động từ có quy tắc.

cách học thuộc bảng đông từ bất quy tắc

Các học thuộc bảng dộng từ bất quy tắc

Với:     V1động từ nguyên thể

            V2động từ thể quá khứ đơn

            V3động từ thể quá khứ phân từ

Ta có một số mẹo để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc:

Với những động từ có V2 và V3 giống nhau

Nội dung V1 V2 & V3
Nhóm các từ không đổi khi chuyển sang V2 và V3 cost (trị giá) cost
cut (cắt) cut
hit (đá,đánh) hit
hurt (làm đau) hurt
let (để) let
put (đặt,bỏ) put
shut (đóng) shut
read (đọc) read
Nhóm các từ khi chuyển sang V2 và V3 thì đều có âm cuối là /t/ lend (cho mượn) lent
spend (chi tiêu) spent
send (gửi đi) sent
build (xây) built
burn (đốt) burnt
learn (học) learnt
smell (ngửi) smelled/smelt
lose (mất, thua) lost
shoot (bắn) shot
get (bắt/nhận được) got
light (thắp sáng) lit
sit (ngồi) sat
keep (giữ) kept
sleep (ngủ) slept
feel (cảm thấy) felt
leave (rời đi) left
meet (gặp) met
dream (mơ) dreamt 
mean (nghĩa là) meant 
Nhóm các từ khi chuyển sang V2 và V3 thì có âm tiết cuối là /ɔːt/ bring (mang đến) brought 
buy (mua) bought 
fight (đánh, đấm) fought
think (nghĩ) thought
catch (bắt được) caught
teach (dạy) taught 
Nhóm các từ khi chuyển sang V2 và V3 thì có âm cuối là /d/ sell (bán) sold
tell (kể) told
find (tìm) found
have (có) had
hear (nghe thấy) heard
hold (giữ) held
read (đọc) read
say (nói) said
pay (trả tiền) paid
make (làm) made
stand (đứng) stood
understand (hiểu) understood

Với những động từ có V2 và V3 khác nhau

Nội dung V1 V2 V3

Nhóm các động từ có âm tiết cuối ở dạng:

V2: “oke, ose, ole

V3: “oken, osen, olen

break (vỡ) broke broken
choose (chọn) chose chosen
speak (nói) spoke spoken
steal (trộm) stole stolen
wake (thức) woke woken
Nhóm các động từ khi chuyển sang V3 thì âm cuối có dạng “en drive (lái xe) drove driven
ride (đạp xe, cưỡi) rode ridden
rise (tăng/mọc lên) rose risen
arise (xuất hiện) arose arisen
write (viết) wrote written
beat (đánh) beat beaten
bite (cắn) bit bitten
hide (che,trốn) hid hidden
eat (ăn) ate eaten
fall (ngã, giảm) fell fallen
forget (quên) forgot forgotten
give (cho, tặng) gave given
see (thấy) saw seen
take (cầm, lấy) took taken

Nhóm các động từ có âm tiết cuối ở dạng:

V2: “ew, ed

V3: “own, awn

blow (thổi) blew blown
grow (trồng) grew grown
know (biết) knew known
throw (ném) threw thrown
fly (bay) flew flown
draw (vẽ) drew drawn
show (đưa ra) showed shown

Nhóm các động từ mà nguyên âm có dạng:

V1: “i, u

V2: “a

V3: “u

begin (bắt đầu) began begun
drink (uống) drank drunk
swim (bơi) swam swum
ring (reo) rang rung
sing (hát) sang sung
run (chạy) ran run
Nhóm các động từ mà V1, V2, V3 lần lượt có dạng “ome – ame – ome come (đến) came come
become (trở thành) became become
Nhóm các động từ mà V1, V2, V3 lần lượt có dạng “ay – aid – aid lay (đặt xuống) laid laid
pay (trả tiền) paid paid
say (nói) said said

>>>> Đừng bỏ qua: Bảng chữ cái tiếng Anh – Và cách hỏi và trả lời cách đánh vần tên

2. Bài tập ứng dụng động từ bất quy tắc

Bây giờ hãy học tiếng Anh hiệu quả cùng Jaxtina làm bài tập để củng cố kiến thức nhé!

Practice 1. Fill the following table. (Hoàn thành bảng dưới đây.)

Infinitive Simple past Past Participle
fell
be
run
hit
come
drive
broke
spoken
swam
feel
went
bend
beaten
quit
rose
shaken
fought
get
ate
shone
Xem đáp án
Infinitive Simple past Past Participle
fall fell fallen
be was/were been
run ran run
hit hit hit
come came come
drive drove driven
break broke broken
speak spoke spoken
swim swam swum
feel felt felt
go went gone
bend bent bent
beat beat beaten
quit quit quit
rise rose risen
shake shook shaken
fight fight fought
get got gotten/got
eat ate eaten
shine shone shone

Practice 2. Complete the sentence with the correct form of the verb. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. My best friend ____ me a nice present for my birthday last week. (give)

2. Have you ____ the dishes yet? (wash)

3. This is the first time I have ever ____ this kind of food? (eat)

4. I have not ____ Peter for a long time. (see)

5. I have ____ my keys, so I can’t open that door. (lose)

6. He ____ to France last year. Up to now, it’s 5 months since he ____ abroad to study. (fly – go)

7. Because of her good skills in English, she is ____ well in her company. (pay)

8. After having ____ off his shoes, he ____ to bed immediately. (take – go)

9. Her new composition has been ____ recently. (write)

10. The fair will be ____ until next Thursday. (hold)

11. The environment should be _____ clean in order to reduce air pollution. (keep)

12. This masterpiece was ____ by a brilliant artist called Leonardo de Vinci. (draw)

13. She had ____ her work before she ____ to the cinema. (do – drive)

14. The brim of his hat ____ half his face. (hide)

15. Suddenly the electricity is off and she ____ a candle yesterday. (light)

Xem đáp án

1. My best friend gave me a nice present for my birthday last week.(Bạn thân của tôi đã tặng tôi một món quà rất đẹp vào ngày sinh nhật tuần trước.)

2. Have you washed the dishes yet?(Anh rửa bát đĩa chưa thế?)

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food?(Đây là lần đầu tiên tôi ăn món ăn thế này.)

4. I have not seen Peter for a long time.(Tôi đã lâu lắm rồi không gặp Peter.)

5. I have lost my keys, so I can’t open that door. (Tôi vừa làm mất chìa khoá rồi nên tôi không mở được cửa.)

6. He flew to France last year. Up to now, it’s 5 months since he went abroad to study. (Anh ấy đã bay sang Pháp năm ngoái. Đến nay thì đã 5 tháng rồi kể từ khi anh ấy sang nước ngoài du học.)

7. Because of her good skills in English, she is paid well in her company. (Do kĩ năng tiếng Anh của cô ấy tốt, cô ấy được trả lương rất cao ở công ty.)

8. After having taken off his shoes, he went to bed immediately.(Sau khi cởi tất ra thì anh ấy đi ngủ ngay lập tức.)

9. Her new composition has been written recently. (Bản sáng tác của cô ấy mới được viết dạo gần đây.)

10. The fair will be held until next Thursday. (Hội chợ sẽ được tổ chức cho đến thứ Năm tuần sau.)

11. The environment should be kept clean in order to reduce air pollution. (Môi trường nên được giữ gìn sạch sẽ để tránh nguy cơ ô nhiễm không khí.)

12. This masterpiece was drawn by a brilliant artist called Leonardo de Vinci.(Kiệt tác này được vẽ bởi một hoạ sĩ xuất sắc tên là Leonardo de Vinci)

13. She had done her work before she drove to the cinema. (Cô ấy đã xong việc trước khi lái xe đến rạp chiếu phim.)

14. The brim of his hat hid half his face.(Cái vành mũ của ảnh ấy đã che hết nửa khuôn mặt rồi.)

15. Suddenly the electricity was off and she lit a candle yesterday.(Đột nhiên hôm qua mất điện và cô ấy đã thắp một cây nến lên.)

>>>> Xem Thêm: Phương pháp cải thiện tốc độ đọc hiểu trong Toeic Reading

Như vậy trên đây là các mẹo để học thuộc bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và Jaxtina hi vọng bạn đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích qua bài học ngày hôm nay. Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, đừng ngần ngại gọi đến số hotline của Jaxtina hoặc đến với cơ sở gần nhất nhé!

Jaxtina chúc bạn thành công!

(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)

>>>> Đọc Tiếp: 3 chiến lược để học ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu

5/5 - (3 bình chọn)
Để lại bình luận