12 thì trong Tiếng Anh là một điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn không thể bỏ qua, đặc biệt là đối với những ai đang bắt đầu ôn luyện tiếng Anh cơ bản lại từ đầu. Vậy nên, bạn hãy cùng trung tâm Jaxtina tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong bài học tiếng Anh hôm nay nhé!
1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)
Thì hiện tại đơn hay Present Simple Tense được dùng để diễn tả một sự việc hay hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một chân lý.
1.1 Công thức
|
Động từ thường |
Động từ TO BE |
Khẳng định |
S + V(s/es) + O
Ex: She watches movies everyday. |
S + am/is/are + O
Ex: I am a student. |
Phủ định |
S + do/does + not + V_inf + O
Ex: He does not like to eat bread. |
S + am/is/are + not + O
Ex: I am not a student. |
Nghi vấn |
Do/Does + S + V_inf + O?
Ex: Do you like milk? |
Am/Is/Are + S + O?
Ex: Are you a student? |
1.2 Cách dùng
Thì hiện tại đơn thường được dùng để:
- Diễn tả một sự thật, chân lý. Ex: The Sun rises in the East.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. Ex: She goes to school everyday at 7 o’clock.
- Diễn tả một thời gian biểu hay kế hoạch đã biết trước. Ex: The bus leaves at 6 AM tomorrow.
- Diễn tả năng lực, khả năng của con người. Ex: She plays the violin very well.
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)
1.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là khi trong câu có các trạng từ:
- Trạng từ chỉ tần suất xuất hiện như: always, often, sometimes, occasionally, seldom, never,…
- Trạng từ chỉ thời gian: every + day/week/month,…
- Dấu hiệu khác: the moment, by the time, as soon as, until, after,…
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại đơn (Simple present): Cấu trúc, cách dùng và bài tập
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn hay Present Continuous dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài được một khoảng thời gian ở hiện tại và chưa kết thúc.
2.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + am/is/are + V_ing
Ex: I am playing the piano. |
Phủ định |
S + am/is/are + not + V_ing
Ex: I am not playing the piano. |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Are you playing the piano? |
2.2 Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra và chưa kết thúc ở hiện tại. Ex: He is doing homework now.
- Phàn nàn, than phiền về một hành động thường xuyên xảy ra. Ex: My uncle is always going to work forgetting to bring documents.
- Diễn tả một mệnh lệnh. Ex: Look! The child is sleeping.
- Diễn tả một hành động sắp diễn ra ở tương lai gần. Ex: Tomorrow, I am going to the cinema.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
2.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là khi trong câu có các trạng từ:
- Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at present, at this moment,…
- Các động từ mệnh lệnh: look, be quiet, listen,…
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Cấu trúc & cách dùng
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Thì hiện tại hoàn thành hay Present Perfect dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai.
3.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + have/has + V(ed/3)
Ex: She has done her homework since 9 o’clock. |
Phủ định |
S + have/has + not + V(ed/3)
Ex: My brother has not met his old friend for 3 years. |
Nghi vấn |
Have/Has + S + V(ed/3) + O?
Ex: Have you ever met him? |
3.2 Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai. Ex: I have been a teacher since 2000.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và có kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ thời gian. Ex: My mother has lost her jacket.
- Diễn tả một hành động vừa xảy ra. Ex: She has done her homework for 30 minutes.
- Nói về một trải nghiệm hay kinh nghiệm nào đó. Ex: I have traveled to Thailand recently.
3.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là trong câu có các trạng từ như:
- just, recently, lately
- already
- before
- over the past + khoảng thời gian
- so far
- up to now, up to the present
- for + khoảng thời gian
- since + mốc thời gian
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Cấu trúc và cách dùng
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay Present Perfect Continuous dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp tục đến hiện tại và có thể xảy ra tiếp ở tương lai, thường được nhấn mạnh rõ hơn ở thời gian xảy ra.
4.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been doing her job for 2 years. |
Phủ định |
S + have/has + been + not + V_ing
Ex: I have not been smoking for 1 year. |
Nghi vấn |
Have/Has + S + been + V_ing?
Ex: Have you been studying for more than 3 hours? |
4.2 Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để:
- Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Ex: I have been learning Chinese for 7 years.
- Diễn tả một hành động vừa kết thúc với mục đích để nêu lên tác dụng và kết quả của hành động đó. Ex: My mother has been working all day so she is tired.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
4.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
- recently, lately
- for a long time
- up until now
- for
- since
- all day/week/month
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng
5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
Thì quá khứ đơn hay Simple Past dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
5.1 Công thức
|
Động từ thường |
Động từ TO BE |
Khẳng định |
S + V(ed/2) + O
Ex: She watched this movie yesterday. |
S + was/were + O
Ex: He was sad at his party yesterday. |
Phủ định |
S + did + not + V_inf + O
Ex: He did not go to school 2 weeks ago. |
S + was/were + not + O
Ex: I was not happy on my birthday last week. |
Nghi vấn |
Did + S + V_inf + O?
Ex: Did you meet your English teacher yesterday? |
Was/Were + S + O?
Ex: Was the market full yesterday? |
5.2 Cách dùng
Thì quá khứ đơn thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ. Ex: I lived in London 5 years ago.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play the piano when I was a child.
- Diễn tả một chuỗi sự việc, hành động liên tiếp. Ex: She got up, had breakfast and went to school.
- Thường dùng trong câu điều kiện loại 2. Ex: If you studied hard, you could pass the exam.
5.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn là trong câu có các trạng từ như:
- yesterday
- ago
- last night
- last day/week/month/year
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức và dấu hiệu nhận biết
6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn hay Past Continuous dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định, cụ thể trong quá khứ.
6.1 Công thức
Cùng đến với cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn ngay bảng dưới đây:
|
Công thức |
Khẳng định |
S + was/were + V_ing
Ex: She was taking a shower at 7 o’clock last night. |
Phủ định |
S + was/were + not + V_ing
Ex: I was not going out when my family came yesterday. |
Nghi vấn |
Was/Were + S + V_ing + O?
Ex: Were you playing the piano at 9 PM last night? |
6.2 Cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể ở quá khứ. Ex: He was watching the TV show at 7 o’clock last night.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: She was not at home when her friend came yesterday.
- Diễn tả hành động xảy ra đồng thời. Ex: My brother was reading a book while my mother was cooking dinner.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
6.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
- at this time last night
- when
- while
- as
- from 7am to 10 am…
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Thì quá khứ hoàn thành hay Past Perfect dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
7.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + had + V(ed/3)
Ex: By 7 o’clock yesterday, she had gone to work. |
Phủ định |
S + had + not + V(ed/3)
Ex: By 7 o’clock yesterday, she had not gone to work. |
Nghi vấn |
Had + S + V(ed/3) + O?
Ex: Had she gone to work by 7 o’clock yesterday? |
7.2 Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trước hành động trác trong quá khứ. Ex: Before she went to bed, she had done her job.
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: By 7 o’clock yesterday, she had gone to work.
- Được dùng trong câu điều kiện loại 3. Ex: If you had studied hard, you could have passed the exam.
7.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành là trong câu có các trạng từ như:
- by the time
- as soon as
- before – after
- until then
- when
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ hoàn thành: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay Past Perfect Continuous dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ và chấm dứt trước một hành động khác trong quá khứ.
8.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + had been + V_ing
Ex: She had been playing piano. |
Phủ định |
S + had been + not + V_ing
Ex: Stella had been not doing housework. |
Nghi vấn |
Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been doing homework? |
8.2 Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trước một thời điểm cụ thể ở quá khứ. Ex: She had been doing homework for an hour until 11 PM.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trước một hành động khác ở quá khứ. Ex: My brother had been doing homework before he went to bed.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
8.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
- since
- before – after
- until then
- for
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng
9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
Thì tương lai đơn hay Simple Future được dùng để diễn tả một hành động không có dự tính trước. Hành động này thường tự phát ngay tại thời điểm nói.
9.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + will + V_inf
Ex: She will do homework tonight. |
Phủ định |
S + will + not + V_inf
Ex: I will not hang out tomorrow. |
Nghi vấn |
Will + S + V_inf + O?
Ex: Will he stay at home tonight? |
9.2 Cách dùng
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
- Diễn tả một quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Ex: I will go shopping right now.
- Diễn tả một lời đề nghị hoặc lời hứa hoặc đe dọa. Ex: He will never listen to you.
- Diễn tả một dự đoán không căn cứ. Ex: I think it will be rainy.
- Thường dùng trong câu điều kiện loại 1. Ex: If it is sunny, she will go to school.
9.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn là trong câu có các trạng từ như:
- tomorrow
- next day/week/month
- 5 years from now
- in + thời gian
Xem Chi Tiết: Thì tương lai đơn (Simple future): Công thức và cách dùng
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Thì tương lai tiếp diễn hay Future Continuous được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
10.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + will + be + V_ing
Ex: She will be doing homework at 8 o’clock tomorrow. |
Phủ định |
S + will + not + be + V_ing
Ex: She will not be going to work at 7 o’clock tomorrow. |
Nghi vấn |
Will + S + be + V_ing + O?
Ex: Will my brother be doing homework at 8 o’clock tomorrow? |
10.2 Cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ex: She will be doing homework at 8 o’clock tomorrow.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra theo đúng kế hoạch. Ex: I will be doing exercise tomorrow morning.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: I will be cooking dinner for you when you play the piano.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
10.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
- tomorrow
- next day/week/month
- in the future
Xem Chi Tiết: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Thì tương lai hoàn thành hay Future Perfect được dùng để diễn tả một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
11.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + will + have + V(ed/3)
Ex: She will have done homework by 8 o’clock. |
Phủ định |
S + will + not + have + V(ed/3)
Ex: She will not have done homework by 8 o’clock. |
Nghi vấn |
Will + S + have + V(ed/3) + O?
Ex: Will she have done homework by 8 o’clock? |
11.2 Cách dùng
Thì tương lai hoàn thành thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ex: She will have done homework by 8 o’clock.
- Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Ex: I will have done exercise before I have breakfast.
11.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành là trong câu có các trạng từ như:
- by
- before + thời gian
- by the end of + thời gian trong tương lai
Xem Chi Tiết: Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Cấu trúc và cách dùng
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay Future Perfect Continuous được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong tương lai.
12.1 Công thức
|
Công thức |
Khẳng định |
S + will + have been + V_ing
Ex: Stella will have been living in London for 5 years by next week. |
Phủ định |
S + will + not + have been + V_ing
Ex: I will not have been playing piano for 2 years by next week. |
Nghi vấn |
Will + S + have been + V_ing + O?
Ex: Will he have been living in Paris for 7 years by next month? |
12.2 Cách dùng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong tương lai.
Ex: My classmate will have been living in New York City for 3 years by next month.
12.3 Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
- by the time
- by then
- for + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai
Xem Chi Tiết: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh
13. Bí quyết nhớ 12 thì trong Tiếng Anh
Muốn ghi nhớ được hết các thì trong Tiếng Anh hoàn toàn không hề dễ. Mỗi thì đều có một công thức và các dấu hiệu nhận biết khác nhau. Vậy nên, bạn hãy tham khảo một vài bí quyết sau để có thể nhớ rõ cấu trúc và cách dùng của 12 thì.
- Nhớ động từ trong các thì
Đối với các thì quá khứ, động từ sẽ được chia ở cột thứ 2 bảng động từ bất quy tắc. Đối với các thì hiện tại, động từ sẽ được chia ở cột thứ nhất bảng động từ bất quy tắc. Còn đối với các thì tương lai bắt buộc có WILL, động từ sẽ chia TO BE hoặc V_ING.
Học Tiếng Anh quan trọng nhất vẫn là luyện tập. Cho dù bạn có kiến thức nhiều đến như nào nhưng không chịu ôn luyện thì cũng sẽ quên đi nhanh chóng.
- Sử dụng các kiểu sơ đồ ôn tập
Nếu bạn biết cách vận dụng và lập sơ đồ tư duy thì việc học Tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ngoài ra, bạn cũng có thể lập bảng cách chia động từ bằng biểu đồ thời gian để dễ dàng ghi nhớ hơn.
Đọc Thêm: Sự hoà hợp giữa các thì
Trên đây là những nội dung kiến thức chi tiết của 12 thì trong Tiếng Anh mà Jaxtina English Center đã tổng hợp lại được. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học Tiếng Anh của mình.
Tiếp Tục Với: