Phân biệt thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là hai thì gây ra khá nhiều sự nhầm lẫn cho học viên trong quá trình học tiếng Anh. Chính vì vậy trong bài viết này, Jaxtina sẽ đưa ra bảng so sánh chi tiết từ khái niệm, cấu trúc cho đến cách dùng của hai thì này, qua đó sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về hai thì này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có nhé!
Nội dung bài viết
BẢNG SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
Tiêu chí | Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Khái niệm | Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi hành động đó ở hiện tại. |
Cấu trúc |
Câu khẳng định: S + has/have + V Past Participle. Câu phủ định: S + has/have + not + V Past Participle. Câu nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle…? Trả lời: Đồng ý: Yes, S + has/have. Từ chối: No, S + has/have + not. |
Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing. Câu phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing. Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing? Trả lời: Đồng ý: Yes, S + has/have. Từ chối: No, S + has/have + not. |
Cách dùng | Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động, tức nó diễn tả ai đã làm gì được bao lâu, được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How many?/How much?) Ví dụ: I have read this book three times.(Tôi đã đọc quyển sách này 3 lần rồi.)He has lost 7 kilos since he did exercise. (Anh ấy đã giảm được 7 kg kể từ khi anh ấy tập thể dục.) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động, tức nó diễn tả ai đó đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?) Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning. (Tôi quá mệt vì tôi đã tìm kiếm một căn hộ mới cả buổi sáng.) How long have you been learning English? (Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?) |
Dấu hiệu nhận biết |
since + thời điểm trong quá khứ: since 1992 (từ 1992), since May (từ tháng 5) for + khoảng thời gian: for five days (trong vòng 5 ngày), for five hours (trong vòng 5 tuần)… so far (cho đến bây giờ) up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time (đến tận bây giờ) in/over/during/for + the + past/last + time (trong thời gian qua) recently, lately (gần đây) |
all day long (cả ngày dài) all the morning/afternoon (suốt cả các buổi sáng/ buổi chiều) all her/his lifetime (trong suốt cả cuộc đời của cô ấy/anh ấy) since + thời điểm trong quá khứ: since 1992 (từ 1992), since May (từ tháng 5) for + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, …. (trong vòng…) How long…? (trong bao lâu…?) |
>>>> Xem Thêm: Cách dùng just already yet
Bài tập
Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức bên trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm các bài luyện tập dưới đây nhé!
Practice 1. Read the situations and complete the sentences correctly. Use the verbs in brackets. (Đọc các tình huống dưới đây và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.)
- Linh started reading a book two hours ago. She is still reading it and now she is on page 35.
She ___________________ for two hours. (read)
She ___________________ 35 pages so far. (read)
- Anna is from China. She is traveling around Africa at the moment. She began her trip three months ago.
She _______________________________________ for three months. (travel)
She _______________________________________seven countries so far. (visit)
- Alan is a football player. He began playing football when he was ten years old. This year he won the national championship again – for the fourth time.
He ____________________________________ the national championship four times. (win)
He ____________________________________ since he was ten. (play)
- When they left college, Anna and Sue started making films together. They still make films.
They __________________________________films since they left college. (make)
They __________________________________ five films since they left college. (make)
Xem đáp án
|
Practice 2. Rewrite the sentences so that the meaning stays the same. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.)
- The last time he came back to this city was 4 years ago.
→ He hasn’t ………………………………………………………….
- She started working as an accountant 3 months ago.
→ She has ……………………………………………………………
- It has been 7 years since we first flew to China.
→ We have …………………………………………………………..
- I last had my hair cut in December because of COVID -19.
→ I haven’t …………………………………………………………….
- The last time we called each other was 7 months ago.
→ We haven’t …………………………………………………………
Xem đáp án
|
Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn khái quát toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense), từ đó các bạn có thể áp dụng vào làm bài tập và trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, bạn hãy nhớ thường xuyên luyện tập để trình độ tiếng Anh ngày càng tiến bộ hơn. Bạn cũng có thể gọi điện trực tiếp tới Hotline của Jaxtina hoặc tới cơ sở Jaxtina gần nhất để được tư vấn miễn phí về lộ trình học tập và các khóa học siêu chất lượng của chúng mình nhé.
Jaxtina chúc bạn học tốt!
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Nói về thì hiện tại đơn diễn tả tương lai