Menu

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sự cần thiết cho việc phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn là vì hai thì này dễ gây ra nhiều sự nhầm lẫn cho học viên trong quá trình học tiếng Anh. Chính vì vậy trong bài viết này, Jaxtina sẽ đưa ra bảng so sánh chi tiết từ khái niệm, cấu trúc cho đến cách dùng của hai thì này, qua đó sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về hai thì này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có nhé!

1. SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Cùng xem qua bảng dưới đây để nhận biết được sự khác nhau giữa hai thì dễ gây nhầm lẫn nhất trong 12 thì của ngữ pháp tiếng anh nhé!

Tiêu chí

Hiện tại hoàn thành

(Present Perfect Tense)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(Present Perfect Continuous Tense)

Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. 

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng vẫn bị ảnh hưởng bởi hành động đó ở hiện tại.

Cấu trúc

Câu khẳng định: 

S + has/have + V Past Participle.

Câu phủ định: 

S + has/have + not + V Past Participle.

Câu nghi vấn: 

Has/Have + S + V Past Participle…?

Trả lời:

Đồng ý: Yes, S + has/have

Từ chối: No, S + has/have + not.

Câu khẳng định: 

S + have/has + been + V-ing.

Câu phủ định: 

S + haven’t/hasn’t + been + V-ing.

Câu nghi vấn: 

Have/Has + S + been + V-ing?

Trả lời:

Đồng ý: Yes, S + has/have.

Từ chối: No, S + has/have + not.

Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động, tức nó diễn tả ai đã làm gì được bao lâu, được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How many?/How much?)
Ví dụ: I have read this book three times.(Tôi đã đọc quyển sách này 3 lần rồi.)He has lost 7 kilos since he did exercise. (Anh ấy đã giảm được 7 kg kể từ khi anh ấy tập thể dục.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động, tức nó diễn tả ai đó đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?)

Ví dụ:

I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning

(Tôi quá mệt vì tôi đã tìm kiếm một căn hộ mới cả buổi sáng.)

How long have you been learning English?

(Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?)

Dấu hiệu nhận biết

since + thời điểm trong quá khứ: since 1992 (từ 1992), since May (từ tháng 5)

for + khoảng thời gian: for five days (trong vòng 5 ngày), for five hours (trong vòng 5 tuần)…

so far (cho đến bây giờ)

up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time (đến tận bây giờ)

in/over/during/for + the + past/last + time (trong thời gian qua)

recently, lately (gần đây)

all day long (cả ngày dài)

all the morning/afternoon (suốt cả các buổi sáng/ buổi chiều)

all her/his lifetime (trong suốt cả cuộc đời của cô ấy/anh ấy)

since + thời điểm trong quá khứ: since 1992 (từ 1992), since May (từ tháng 5)

for + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, …. (trong vòng…)

How long…? (trong bao lâu…?)

>>>> Xem Thêm: Cách dùng just already yet

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức bên trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm các bài luyện tập dưới đây nhé! 

Practice 1. Read the situations and complete the sentences correctly. Use the verbs in brackets. (Đọc các tình huống dưới đây và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.)

  1. Linh started reading a book two hours ago. She is still reading it and now she is on page 35.
    She  (read)___________________ for two hours.
    She (read)___________________ 35 pages so far.
  1. Anna is from China. She is traveling around Africa at the moment. She began her trip three months ago.
    She (travel)_______________________________________ for three months. 
    She (visit)_______________________________________seven countries so far. 
  1. Alan is a football player. He began playing football when he was ten years old. This year he won the national championship again – for the fourth time.
    He (win)____________________________________ the national championship four times. 
    He (play)____________________________________ since he was ten. 
  1. When they left college, Anna and Sue started making films together. They still make films.
    They (make)__________________________________films since they left college. 
    They (make)__________________________________ five films since they left college.

Xem đáp án

1. She has been reading for two hours. (nhấn mạnh vào thời gian đọc trong bao lâu nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đọc sách trong hai giờ.
She has read 35 pages so far. (nhấn mạnh vào việc đọc được bao nhiêu trang sách → chỉ kết quả nên sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Dịch nghĩa: Cho đến nay cô ấy đã đọc được 35 trang sách.

2. She has been traveling for three months. (nhấn mạnh vào thời gian du lịch trong bao lâu nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đi du lịch được ba tháng.
She has visited seven countries so far. (nhấn mạnh vào việc đi được bao nhiêu quốc gia → chỉ kết quả nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
Dịch nghĩa: Cho đến nay cô ấy đã đặt chân đến bảy quốc gia.

3. He has won the national championship four times. (nhấn mạnh vào việc bao nhiêu lần vô địch quốc gia → chỉ kết quả nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
Dịch nghĩa: Anh ấy đã vô địch giải quốc gia bốn lần.
He has been playing football since he was ten. (Anh ấy đã chơi bóng từ lúc 10 tuổi và bây giờ vẫn đang chơi bóng nên sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Dịch nghĩa: Anh ấy đã chơi bóng từ khi lên mười.

4. They have been making films since they left college. (Họ đã bắt đầu làm phim kể từ khi tốt nghiệp và hiện tại vẫn đang làm phim nên sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
Dịch nghĩa: Họ đã làm phim kể từ khi họ tốt nghiệp.
They have made five films since they left college. (nhấn mạnh vào việc làm được bao nhiêu bộ phim → chỉ kết quả nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
Dịch nghĩa: Họ đã làm năm bộ phim kể từ khi tốt nghiệp.

Practice 2. Rewrite the sentences so that the meaning stays the same. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.)

  1. The last time he came back to this city was 4 years ago.
    → He hasn’t ………………………………………………………….
  1. She started working as an accountant 3 months ago.
    → She has ……………………………………………………………
  1. It has been 7 years since we first flew to China.
    → We have …………………………………………………………..
  1. I last had my hair cut in December because of COVID -19.
    → I haven’t …………………………………………………………….
  1. The last time we called each other was 7 months ago.
    → We haven’t …………………………………………………………
Xem đáp án

  1. He hasn’t come back to this city for 4 years.
    Anh ấy đã không trở lại thành phố này 4 năm rồi.
  2. He has worked/has been working as an accountant for 3 months.
    Anh ấy đã làm kế toán được 3 tháng.
  3. We have not flown to China for 7 years.
    Chúng tôi đã không bay đến Trung Quốc 7 năm rồi.
  4. I haven’t had my hair cut since December because of COVID-19.
    Tôi đã không cắt tóc kể từ tháng mười hai vì dịch COVID-19.
  5.  We haven’t called each other for 7 months.
    Đã 7 tháng rồi chúng tôi không gọi điện cho nhau.

Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn khái quát toàn bộ kiến thức từ đó có thể phân biệt thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense), các bạn có thể áp dụng vào làm ngay bài tập lẫn trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, bạn hãy nhớ thường xuyên luyện tập để trình độ tiếng Anh ngày càng tiến bộ hơn. Bạn cũng có thể gọi điện trực tiếp tới Hotline của Jaxtina hoặc tới cơ sở Jaxtina gần nhất để được tư vấn miễn phí về lộ trình học tập và các khóa học siêu chất lượng của chúng mình nhé. Jaxtina chúc bạn học tốt!

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận