Menu

Sự hòa hợp giữa các thì trong Tiếng Anh (Sequence Of Tenses)

Sự hòa hợp giữa các thì là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học Tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Do đó, bạn hãy cùng Jaxtina English Center tìm hiểu chi tiết về những chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản này qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm về sự hòa hợp thì trong Tiếng Anh

Sự hòa hợp các thì trong Tiếng Anh được thể hiện trong việc dùng hơn một động từ trong câu mà vẫn có sự phối hợp giữa các thì. Ví dụ trong cùng một câu diễn tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng một lúc thì các động từ đó cần được chia ở cùng một thì.

Ví dụ: When I was a child, I used to play with my friends in the park. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường chơi với đám bạn ở công viên.)

=> Giải thích: Tất cả các động từ có trong câu đều được chia ở thì quá khứ. Mặt khác, hành động “play with my friends in the park” xảy ra trước hành động “was a child”, vì vậy động từ “play” phải chia ở thì quá khứ đơn ở dạng used to.

sự hoà hợp giữa các thì

Sự phối hợp giữa các thì (Sequence Of Tenses)

Tìm Hiểu Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh

2. 3 dạng về sự hòa hợp giữa các thì Tiếng Anh

2.1 Sự phối hợp thì trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ về động từ

Ở dạng này sẽ được chia thành 2 trường hợp sau đây:

Trường hợp 1: Khi mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề phụ sẽ chia ở một trong các thì sau:

  • Hiện tại đơn: Lily works in a bookstore, and Tom studies at the university. (Lily làm việc ở một hiệu sách, còn Tom đang học đại học.)
  • Hiện tại tiếp diễn: Alex usually watches TV, but today he is sitting in the garden and reading a novel. (Alex thường xem TV nhưng hôm nay anh ấy đang ngồi trong vườn và đọc tiểu thuyết.)
  • Hiện tại hoàn thành: Mary says that she has already completed the assignment. (Mary nói rằng cô ấy đã hoàn thành nhiệm vụ.)
  • Tương lai đơn: Frank usually goes to the gym, but he will go for a run tomorrow. (Frank thường đến phòng tập thể hình nhưng ngày mai anh ấy sẽ chạy bộ.)
  • Quá khứ đơn: Rachel visits her grandmother every weekend because she missed her a lot during her time away at college. (Rachel đến thăm bà ngoại vào mỗi cuối tuần vì cô nhớ bà rất nhiều trong thời gian cô ấy đi học đại học.)

Trường hợp 2: Nếu mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn thì mệnh đề phụ có thể chia ở một trong các thì sau:

  • Quá khứ đơn: He finished his homework and then he went to bed. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà và sau đó anh ấy đi ngủ.)
  • Quá khứ tiếp diễn: While Nana was watching TV, the power went out. (Trong khi Nana đang xem TV thì mất điện.)
  • Quá khứ hoàn thành: Emily said she had already completed the project before the deadline. (Emily cho biết cô đã hoàn thành dự án trước thời hạn.)
  • Would + động từ nguyên thể: Denny knew Lily was tired, so he would often offer to help with her chores. (Denny biết Lily mệt mỏi nên anh thường đề nghị giúp cô làm việc nhà.)
  • Was/were going to + động từ nguyên thể: Cami decided to cancel the trip because she heard there was going to be bad weather. (Cami quyết định hủy chuyến đi vì cô ấy nghe nói thời tiết sẽ xấu.)

Đọc Thêm: Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

2.2 Các câu đẳng lập có sự phối hợp giữa các thì

Câu ghép đẳng lập là câu ghép có hai mệnh đề độc lập về ý nghĩa và có thể tách rời nhau. Các động từ trong hai mệnh đề này có thể chia ở cùng một thì hoặc ở các thì khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cụ thể như sau:

Ví dụ: I like the story of the American scientist in Oppenheimer, but I won’t watch it. (Tôi thích câu chuyện của nhà khoa học người Mỹ trong phim Oppenheimer, nhưng tôi sẽ không xem nó.)

Bạn cần chú ý đến các từ ngữ chỉ thời gian trong câu đẳng lập để đảm bảo sự hoà hợp giữa các thì trong câu:

  • Now (Bây giờ, hiện nay) => Chia ở thì hiện tại.
  • Every day/ every year (Mỗi ngày/ Mỗi năm…) => Chia ở thì hiện tại.
  • Last night/ Last year…(Tối hôm trước/ Năm trước…) => Chia ở thì quá khứ.
  • Yesterday (Hôm qua) => Chia ở thì quá khứ
  • Next month/ next year … (Tháng sau/ Năm sau…) => Chia ở thì tương lai.

Tìm Hiểu Về: Cách phân biệt tương lai đơn và tương lai gần

2.3 Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Sự phối hợp thì Tiếng Anh trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là sự thống nhất giữa thì của động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Cụ thể như sau:

Trong mệnh đề chứa WHEN

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Diễn tả một hành động nào đó xảy ra nối tiếp nhau.

Ví dụ: When I saw you, I waved hand. (Khi tôi nhìn thấy bạn, tôi đã vẫy tay.)

WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)

Diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: I was reading a book when you called me. (Khi tôi đang đọc sách, bạn gọi cho tôi.)

WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

Diễn tả một hành động nào đó xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.

Ví dụ: When I had finished my work, I went home. (Khi tôi đã hoàn thành công việc, tôi đi về nhà.)

Trong mệnh đề chứa BY + TIME

By + trạng từ của quá khứ

Khi trạng từ chỉ thời gian là quá khứ, động từ trong mệnh đề trạng ngữ chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I had worked for this company for 20 years by the end of last month. (Tôi đã làm việc cho công ty này được tròn 20 năm cho đến cuối tháng trước)

By + trạng từ của tương lai

Khi trạng từ chỉ thời gian là tương lai, động từ trong mệnh đề trạng ngữ chia ở thì tương lai hoàn thành, mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn.

Ví dụ: I will have taught for the university for 10 years by the end of next month. (Tôi sẽ dạy học cho ngôi trường đại học này được 10 năm vào cuối tháng tới)

Trong mệnh đề chứa AT + GIỜ/ AT THIS TIME

At + giờ; At this time + thời gian trong quá khứ

Động từ trong câu được chia chia thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: At 5P.M yesterday, we were watching a football match at home. (Lúc 5 giờ chiều hôm qua, chúng tôi đang xem một trận đá bóng tại nhà.)

At + giờ; at this time + thời gian trong tương lai

Động từ trong câu sẽ được chia tương lai tiếp diễn.

Ví dụ: At 3 PM tomorrow, we will have a meeting to discuss the project’s progress. (Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai, chúng ta sẽ có cuộc họp để thảo luận về tiến độ của dự án.)

Trong mệnh đề chứa SINCE

S+ V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn) Ví dụ: I have not seen my friend since I left school last year. (Tôi đã không gặp lại bạn của tôi kể từ khi tôi ra trường năm ngoái.)

Đối với mệnh đề chứa UNTIL/ AS SOON AS

S + V (tương lai đơn) + UNTIL

AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • I will wait until Super Junior come back. (Tôi sẽ đợi cho đến khi nhóm nhạc Super Junior trở lại)
  • As soon as she finishes her work, she will join us for dinner. (Ngay khi cô ấy hoàn thành công việc của mình, cô ấy sẽ cùng chúng tôi ăn tối.)
S + will + V (nguyên dạng) + UNTIL / AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) Ví dụ: I will tell you the news, as soon as you come back. (Ngay khi bạn trở lại, tôi sẽ kể cho bạn tin tức)

Trong mệnh đề chứa By the time

By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Ví dụ: By the time you went to the school, the exam had already started. (Khi bạn đến trường, bài kiểm tra đã bắt đầu)
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Ví dụ: By the time the author publishes, I will have bought a new book. (Khi tác giả ra mắt sách mới, tôi sẽ mua một cuốn)

3. Cách nhận biết về sự phối hợp giữa các thì trong Tiếng Anh

Để nhận biết về sự phối hợp các thì Tiếng Anh, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu sau đây:

  • Chú ý đến nghĩa và cách dùng của các liên từ. Ví dụ, “since” thường đi kèm với thì quá khứ đơn, “as soon as” thường đi kèm với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
  • Nếu hành động trong mệnh đề chính xảy ra trước mệnh đề trạng ngữ, động từ trong mệnh đề trạng ngữ sẽ chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành. Còn nếu hành động trong mệnh đề chính xảy ra sau mệnh đề trạng ngữ thì động từ trong mệnh đề trạng ngữ chia thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành.
  • Nếu động từ trong mệnh đề chính ở thì tương lai thì động từ trong mệnh đề trạng ngữ chia ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn.

4. Bài tập về sự hòa hợp giữa các thì kèm đáp án

Exercise 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

1. He thought he ____ already late.

  1. is
  2. was
  3. had been

2. He said that it ____ him an hour to finish the assignment.

  1. takes
  2. took
  3. has taken

3. She wondered if he ____ her name.

  1. knows
  2. knew
  3. known

4. What did you do with the laptop you ____ from your uncle?

  1. borrowed
  2. have borrowed
  3. borrow

5. When I opened the window, the cat ____ out.

  1. jump
  2. jumped
  3. had jumped
Xem đáp án
  1. was
  2. took
  3. knew
  4. borrowed
  5. jumped

Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. She found that her son …………………… (be) awake.

2. Peter was so bored that he (can) ……………………….. fall asleep.

3. Nobody could explain how the prisoner ………………………….. (escape) from the prison.

4. I knew that you (be)……… happy yesterday.

5. If I (have)…… a million dollars, I would buy a house.

Xem đáp án
  1. was
  2. could
  3. has escaped
  4. were
  5. had

Bài viết trên đây đã chia sẻ những kiến thức hữu ích về sự hoà hợp giữa các thì trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ. Mong rằng những chia sẻ trên của Jaxtina English Center sẽ giúp bạn trau dồi thêm nhiều kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hữu ích.

Kiến Thức Liên Quan:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (2 bình chọn)
Để lại bình luận