Menu

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ một sự việc đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và sự việc đó đã kết thúc nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Vậy cách dùng thì này trong Tiếng Anh như thế nào? Có công thức ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau đây của trung tâm học Tiếng Anh Jaxtina English Center nhé!

>>>> Bài Viết Tổng Hợp: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn được cấu thành ba dạng: khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:

Công thức Ví dụ
Dạng khẳng định S + have/has + been + V-ing

– Nga has been waiting here for over 3 hours. (Nga đã chờ ở đây hơn 3 giờ đồng hồ.

– They have been travelling since last October. (Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.)

Dạng phủ định S + have/has + not + been + V-ing

– I haven’t been studying PE for 4 years. (Tôi đã không học môn Thể dục được 4 năm rồi.)

– He hasn’t been playing video games since last month. (Anh ấy không chơi game từ tháng trước.)

Dạng nghi vấn

Have/Has + S + been + V-ing?

Yes, S + have/has.

No, S + haven’t /hasn’t.

– Has your sister been learning 2 languages at the same time? (Chị gái của bạn đang học 2 ngôn ngữ cùng lúc phải không?)

– Have they been working at that school for two years? (Họ đã làm việc ở trường này được 2 năm rồi phải không?)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

>>>> Xem Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh

2. Cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong Tiếng Anh

Bạn hãy học ngay cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ví dụ minh hoạ cho từng trường hợp dưới đây nhé!

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn đang tiếp tục tới hiện tại, nhấn mạnh tính tiếp diễn. My mother has been decorating the bedroom this spring. (Mẹ tôi đã đang trang trí phòng ngủ từ mùa xuân.)
Diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng ta chú ý tới kết quả ở hiện tại. Lan’s very tired now because she has been working hard for 10 hours. (Bây giờ Lan rất mệt vì cô ấy đã làm việc vất vả trong suốt 10 tiếng đồng hồ.)

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Thì hiện tại hoàn thành

3. Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là các dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kết thúc kèm ví dụ cụ thể:

  • For the whole + N (N chỉ thời gian): trong khoảng thời gian

Ví dụ: She has been singing for the whole day. (Cô ấy đã hát cả ngày rồi.)

  • For + N (quãng thời gian): trong khoảng thời gian

Ví dụ: My mother has been watching TV for 2 hours. (Mẹ tôi đã xem TV được 2 tiếng rồi.)

  • Since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi

Ví dụ: He has been going out since 8 pm. (Anh ấy đi ra ngoài từ 8 giờ tối.)

  • All + thời gian (all the morning, all the evening,…): tất cả/toàn bộ

Ví dụ: He has been chatting with her friends all the evening. (Anh ấy nói chuyện với bạn cả buổi tối.)

>>>> Đừng Bỏ Qua: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để có thể nhớ rõ hơn về cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy cùng Jaxtina làm một số bài tập ôn luyện sau:

Read the situations and complete the sentences. (Đọc các ngữ cảnh và hoàn thành các câu dưới đây.)

1. It’s raining. The rain started three hours ago.

-> It _____________________ for three hours.

2. We are waiting for our parents. We started waiting 15 minutes ago.

-> We _____________________________________ for 15 minutes.

3. I’m learning English. I started courses in August.

-> I __________________________ since August.

4. Jane is working in a grocery store. She started working there on 30 April.

-> Jane _______________________________________ since 30 April.

5. My siblings always spend their holidays in Japan. They started going there years ago.

-> My siblings ________________________________ for years.

Xem đáp án

1. has been raining => It has been raining for two hours. (Trời đã mưa suốt hai tiếng.)
2. have been waiting for our parents => We have been waiting for our parents for 15 minutes. (Chúng tôi đã chờ bố mẹ 15 phút rồi.)
3. have been learning English => I have been learning English since August. (Tôi đã học tiếng Anh từ tháng Tám.)
4. has been working in a grocery store => Jane has been working in a grocery store since 30 April. (Jane đã làm việc cho một tiệm tạp hoá từ ngày 30 tháng Tư.)
5. have been going there => My siblings have been going there for years. (Anh chị em tôi đã tới đó trong nhiều năm.)

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trên đây là những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà bạn cần nắm rõ. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về thì Tiếng Anh này thì hãy bình luận vào bên dưới bài viết để Jaxtina English Center hỗ trợ giải đáp nhé!

>>>> Tiếp Tục Với:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận