Menu

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh

Thì tương lai tiếp diễn là chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản mà bất kỳ người học ngôn ngữ này đều cần phải nắm vững. Chính vì vậy, trong bài viết sau đây, Jaxtina sẽ tổng hợp đến bạn các thông tin chi tiết về cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết cùng một số bài tập tham khảo của thì này. Hãy xem ngay nhé!

1. Tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một sự việc hay hành động nào đó diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn trong Tiếng Anh

>>>> Tìm Hiểu Thêm: 12 thì trong Tiếng Anh

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Sau đây là công thức của thì tương lai tiếp diễn:

Thể Công thức Ví dụ
Khẳng định S + will + be + V-ing Lily will be traveling in France next weekend. (Lily sẽ đang đi du lịch ở Pháp vào cuối tuần sau.)
Phủ định S + will not + be + V-ing Lily won’t be traveling in France next weekend. (Lily sẽ không đang đi du lịch ở Pháp vào cuối tuần sau.)
Nghi vấn Will + S + be + V-ing +…? Will the children be playing in the park at 3pm this afternoon? (Các em nhỏ sẽ đang chơi trong công viên vào 3 giờ chiều nay không?)
cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Công thức thì tương lai tiếp diễn

>>>> Đừng Bỏ Qua: Thì tương lai đơn (Simple future): Công thức và cách dùng

3. Cách dùng tương lai tiếp diễn trong Tiếng Anh

Sau đây là bảng tổng hợp cách dùng của thì tương lai tiếp diễn trong Tiếng Anh:

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai At 8 PM tomorrow, I will be watching a movie. (Vào lúc 8 giờ tối ngày mai, tôi sẽ đang xem một bộ phim.)
Diễn tả một sự việc diễn ra trong tương lai khi có hành động khác xen vào. I will be studying for my exam when my brother arrives. (Tôi sẽ đang ôn tập cho bài kiểm tra khi anh trai của tôi đến.)
Diễn tả một sự việc, hành động kéo dài trong một khoảng thời gian xác định. Tamy will be studying abroad for six months straight. (Tamy sẽ du học liên tục trong sáu tháng.)
Diễn tả một sự việc, hành động sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch. Tomorrow, the conference will be starting at 9 AM. (Ngày mai, hội nghị sẽ bắt đầu vào lúc 9 giờ sáng.)
Kết hợp với “still” để chỉ những sự việc, hành động đã xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai. She is still working on her novel and will be writing all night long. (Cô ấy vẫn đang làm việc trên cuốn tiểu thuyết của mình và sẽ viết suốt đêm.)

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Thì tương lai gần: Khái niệm, công thức và dấu hiệu nhận biết

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn có thể kể đến như:

  • At this time/ at this moment + Thời gian trong tương lai
  • At + Giờ cụ thể + Thời điểm trong tương lai
  • Các từ chỉ thời gian như next week, next year, in the future, next time, soon.
  • When + Mệnh đề ở thì hiện tại đơn

5. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn:

  1. This time tomorrow, I ___________________ (watch) a movie.
  2. Around this time next year, they ___________________ (travel) around the world.
  3. At 6 PM tonight, she ___________________ (study) for her exam.
  4. By the time you arrive, we ___________________ (prepare) dinner.
  5. Next month, he ___________________ (work) on a new project.
Xem đáp án
  1. will be watching
  2. will be traveling
  3. will be studying
  4. will be preparing
  5. will be working

Bài tập 2: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn:

  1. What ___________________ (you/do) at this time tomorrow?
  2. How long ___________________ (they/stay) in the hotel when we arrive?
  3. At this time next year, ___________________ (she/live) in a different city.
  4. ___________________ (they/visit) their relatives during the summer break?
  5. The movie ___________________ (start) at 7 PM and ___________________ (end) at 9 PM.
Xem đáp án
  1. What will you be doing at this time tomorrow?
  2. How long will they be staying in the hotel when we arrive?
  3. At this time next year, she will be living in a different city.
  4. Will they be visiting their relatives during the summer break?
  5. The movie will be starting at 7 PM and ending at 9 PM.

Mong rằng với những thông tin về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cùng bài tập trong bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về thì tương lai tiếp diễn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về ngữ pháp Tiếng Anh, bạn hãy để lại comment trong bài viết này để Jaxtina English Center giải đáp chi tiết nhé!

>>>> Bài Viết Hữu Ích:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận