Menu

Phân biệt cách dùng since for ago trong Tiếng Anh và bài tập

For, since và ago là các giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Thế nhưng trong nhiều trường hợp, nghĩa của cách dùng since for ago gần giống nhau khiến cho người mới học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản dễ bị nhầm lẫn. Vậy làm thế nào để chúng ta phân biệt được các giới từ này? Hãy cùng trung tâm học Tiếng Anh Jaxtina tìm hiểu thông qua bài viết sau nhé!

1. Phân biệt giới từ for và since

For và since là hai giới từ trong Tiếng Anh được dùng để diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra được bao lâu.

Ví dụ:

  • Jill is in Ireland. She has been there for three days. (Jill đang ở Ireland. Cô ấy đã ở đó được 3 ngày.)
  • Jill is in Ireland. She has been there since Monday. (Jill đang ở Ireland. Cô ấy đã ở đó từ thứ 2.)

Tuy nhiên, hai giới từ since và for sẽ có những sự khác nhau sau đây trong cách dùng:

Cách dùng Ví dụ
Since

Since + thời điểm trong quá khứ (8 o’clock, Monday, 1997, etc.)

Được dùng với ý nghĩa là “kể từ, cách đây, tính từ một thời điểm trong quá khứ tới hiện tại”.

Thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Richard has been in Canada since January. (= from January to now)

(Richard đã ở Canada kể từ tháng 1.)

For

For + khoảng thời gian (two hours, eight weeks, etc.)

Được dùng với ý nghĩa là “trong suốt”.

Dùng for khi muốn diễn tả một thời gian nhưng không nhất thiết nói rõ bắt đầu hay chấm dứt khi nào ở quá khứ.

Richard has been in Canada for six months. (not ‘since six months.)

(Richard đã ở Canada trong suốt sáu tháng.)

Sau đây là bảng tổng hợp một số cụm từ thường đi sau since và for trong Tiếng Anh

Since For
8 o’clock April lunchtime two hours 5 days 6 months
Monday 2017 we came 30 minutes 10 years years
26 October Christmas he got up 3 weeks ages a long time
cách dùng since for ago

Phân biệt giới từ for và since

Tham gia ngay các khóa học tại Jaxtina để được học các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao trong Tiếng Anh!

2. Cách dùng giới từ ago trong Tiếng Anh

Ago thường dùng ở thì quá khứ đơn (Simple past tense), chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian trong quá khứ. Sau ago sẽ là khoảng thời gian

Cách dùng Ví dụ

Mang nghĩa chỉ “trước đây”, cách đây một khoảng thời gian nào đó.

Thường dùng với thì quá khứ đơn, chỉ một hành động đã chấm dứt cách đây một thời gian trong quá khứ.

Susan started her new job three weeks ago. (= three weeks before now)

(Susan đã bắt đầu công việc mới của mình ba tuần trước.)

3. Phân biệt giới từ ago và for

  Use Example
ago Đề cập đến một mốc thời gian trong quá khứ, sử dụng ago trong thì quá khứ đơn không phải thì hiện tại hoàn thành.

When did Jill arrive in Ireland? (Jill đã đến Ireland khi nào?)

– She arrived in Ireland three days ago. (Cô ấy đã đến Ireland ba ngày trước.)

for Cho biết thời gian của một hành động và trả lời cho câu hỏi bao lâu. for có thể được sử dụng ở hầu hết các thì, và nó thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

How long has she been in Ireland? (Cô ấy đã ở Ireland bao lâu?)

– She has been in Ireland for three days. (Cô ấy đã ở Ireland trong ba ngày.)

for since ago

Phân biệt giới từ ago và for

4. Bài tập về cách dùng since for ago

Practice 1. Choose “for” or “since” to fill in the blank. (Chọn “for” hoặc “since” để điền vào chỗ còn trống.)

  1. Jill has been in Ireland since Monday.
  2. Jill has been in Ireland for three days.
  3. My aunt has lived in Australia ______ 15 years.
  4. Margaret is in her office. She has been there ______ 7 o’clock.
  5. India has been an independent country ______ 1947.
  6. The bus is late. We’ve been waiting ______ 20 minutes.
  7. Nobody lives in those houses. They have been empty ______ many years.
Xem đáp án

3. My aunt has lived in Australia for 15 years. (Dì của tôi đã sống ở Úc được 15 năm.)

=> Giải thích: for + khoảng thời gian

4. Margaret is in her office. She has been there since 7 o’clock. (Margaret đang ở trong văn phòng của cô ấy. Cô ấy đã ở đó từ 7 giờ tối.)

=> Giải thích: since + mốc thời gian

5. India has been an independent country since 1947. (Ấn Độ là một quốc gia độc lập từ năm 1947.)

=> Giải thích: since + mốc thời gian

6. The bus is late. We’ve been waiting for 20 minutes. (Xe buýt đến muộn. Chúng tôi đã đợi trong 20 phút.)

=> Giải thích: for + khoảng thời gian

7. Nobody lives in those houses. They have been empty for many years. (Không ai sống trong những ngôi nhà đó. Chúng đã trống trong nhiều năm.)

=> Giải thích: for + khoảng thời gian

Practice 2. Complete the sentences. Use the words in brackets (…) + for or ago. (Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ trong ngoặc (…) + for hoặc ago.)

  1. Jill arrived in Ireland three days ago. (three days)
  2. Jill has arrived in Ireland for three days. (three days)
  3. Linda and Frank have been married _________. (20 years)
  4. Linda and Frank got married _________. (20 years)
  5. Dan arrived __________. (ten minutes)
  6. We had lunch _________. (an hour)
  7. Silvia has been learning English _________. (six months)
Xem đáp án

3. Linda and Frank have been married for 20 years. (Linda và Frank đã kết hôn trong suốt 20 năm.)

=> Giải thích: khoảng thời gian sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành.

4. Linda and Frank got married 20 years ago. (Linda và Frank kết hôn cách đây 20 năm.)

=> Giải thích: khoảng thời gian sử dụng trong thì quá khứ đơn.

5. Dan arrived ten minutes ago. (Dan đến mười phút trước.)

=> Giải thích: khoảng thời gian sử dụng trong thì quá khứ đơn.

6. We had lunch an hour ago. (Chúng tôi đã ăn trưa một giờ trước.)

=> Giải thích: khoảng thời gian sử dụng trong thì quá khứ đơn.

7. Silvia has been learning English for six months. (Silvia đã học tiếng Anh trong suốt sáu tháng.)

=> Giải thích: khoảng thời gian sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau phân biệt cách dùng since for ago trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết này giúp bạn bổ sung những cấu trúc cần thiết. Và bạn cũng đừng quên ghé thăm website của Jaxtina English Center để cùng tìm hiểu thêm những cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh bổ ích khác mỗi ngày nhé!

>>>> Đọc Thêm:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (2 bình chọn)
Để lại bình luận