Cách sử dụng của From…To…, Until, Since, For
Có thể nói trong tiếng Anh, giới từ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc diễn đạt ý của câu và của người nói. Bên cạnh đó, việc hiểu rõ được các giới từ đó cũng là bài học tiếng Anh cơ bản giúp cho người nói và đối phương hiểu rõ được tình huống. Vì vậy hôm nay các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu rõ về cách sử dụng của from to, “until”, “since” và “for” trong bài sau đây nhé!
Nội dung bài viết
1. from…to…
Cách dùng | Ví dụ |
from + thời điểm bắt đầu + to + thời điểm kết thúc của hành động |
We lived in Hanoi from 2001 to 2010. (Chúng tôi đã sinh sống ở Hà Nội từ năm 2001 đến năm 2010.) He works from Monday to Friday. (Anh ấy làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.) |
Chúng ta cũng có thể sử dụng “from…until…” = “from…to…” |
We lived in Hanoi from 2001 to 2010. = We lived in Hanoi from 2001 until 2010. (Chúng tôi đã sinh sống ở Hà Nội từ năm 2001 đến năm 2010.) |
>>>> Đừng Bỏ Qua: Cùng học các giới từ chỉ thời gian (Timing Words) nhé! – Phần 1
2. until + thời điểm kết thúc của một giai đoạn nào đó
Cách dùng | Ví dụ |
until + thời điểm kết thúc hành động Ex: until + thứ/ ngày/ tháng/ năm/ giờ/ một hành động nào đó/… |
They’re going away tomorrow. They’ll be away until Friday. (Họ sẽ rời đi vào ngày mai. Họ sẽ đi cho đến thứ Sáu này.) I went to bed early but I wasn’t tired. I read a book until 3 o’clock. (Tôi đã định đi ngủ sớm nhưng lại không mệt lắm. Tôi đã đọc sách đến tận 3 giờ.) Wait here until I come back. (Đợi tôi ở đây đến khi tôi quay lại nhé.) |
Chúng ta cũng có thể sử dụng “till” thay cho “until” |
Wait here until I come back. = Wait here till I come back. (Đợi tôi ở đây đến khi tôi quay lại nhé.) |
Chú ý: So sánh
Khi từ để hỏi là “How long” thì câu trả lời mang nghĩa chỉ khoảng thời gian ⇨ Dùng “until/ till” trong câu trả lời E.g: How long will you be away? Until Monday. (Bạn sẽ đi lâu không? Tôi đi cho đến thứ Hai.) |
Khi từ để hỏi là “When” thì câu trả lời mang nghĩa chỉ thời điểm ⇨ Dùng “on” trong câu trả lời E.g: When are you coming back? On Monday. (Khi nào thì bạn quay lại thế? Vào thứ Hai nhé.) |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn
3. since + thời điểm trong quá khứ (cho đến hiện tại)
Cách dùng | Ví dụ |
Chúng ta sử dụng “since” sau thì hiện tại hoàn thành S + has/have + P2 + … + since + … |
John is in the hospital. Ha has been in hospital since Monday. (John hiện đang ở trong bệnh viện. Anh ấy đã ở đó từ thứ Hai rồi.) Mr. and Mrs. Kelly have been married since 1968. (Ông bà Kelly đã kết hôn từ năm 1968.) It has been raining since I arrived. (Trời đã mưa từ lúc tôi đến rồi.) |
Chú ý: So sánh
We lived in Canada from 1982 to 1990. And We lived in Canada until 1990. |
Chúng tôi sống ở Canada từ năm 1982 đến năm 1990. Và Chúng tôi sống ở Canada cho đến năm 1990. |
Now we live in France. We came to France in 1990. ⇨ We have lived in France since 1990. |
Hiện tại thì tôi đang sinh sống ở Pháp. Chúng tôi chuyển đến đây từ năm 1990 rồi. ⇨ Chúng tôi đã sinh sống ở Pháp từ năm 1990 rồi. |
4. for + một khoảng thời gian
Cách dùng | Ví dụ |
for + một khoảng thời gian Ex: for + three days/ ten years/ ten minutes/ a long time… |
I have been to Brazil for 2 years. (Tôi ở bên Brazil đã được 2 năm rồi.) We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài rồi.) I’m going away for the weekend. (Tôi sẽ đi vào hai ngày cuối tuần.) |
Bây giờ bạn hãy cùng Jaxtina hoàn thành bài tập để củng cố thêm kiến thức nhé!
Practice. Put in the blank with a suitable preposition “from…to/ until/ since/ for”. (Điền vào chỗ trống với một giới từ thích hợp “from…to/ until/ since/ for”.)
- She is a hard farmer. She works on the fields ____ dawn ____ dusk.
- Liam has worked in our company ____ he graduated from his college.
- He left his hometown in 1990. Up to now, it’s 20 years ____ he didn’t come back.
- Please keep your eye on my store ____ I come back.
- I have been waiting for her ____ over 20 minutes.
- Next week I am going to France ____ Sunday.
- Next week I am going to France ____ Monday ____ Sunday.
- Next week I am going to France ____ three days.
- Susan and I are close friends. We have known each other ____ we were in grade 1.
- I’m so tired. I have to let my hair down ____ a while.
- We have to wait for them ____ a long time ____ they start the game ____ they have finished it.
- How long will you be in Paris? ____ 15th September.
- Gary became a Physics teacher in 2001. Now he has been a teacher ____ 20 years.
- I usually finish my work at the company at 5.30 pm but sometimes I work ____ 6 pm.
- The time ____ when I graduated ____ when I had the first work was 3 months.
- It was not ____ midnight that we finished the project.
- I have not been to a party ____ ages.
- The weather is dry. It hasn’t rained ____ a few weeks.
- She had an English test ____ 8 am ____ 10 am yesterday.
- The fair will be held ____ Thursday morning.
Xem đáp án
|
Như vật trên đây là toàn bộ kiến thức về cách sử dụng của from…to, until, since và for trong tiếng Anh. Nếu bạn có thắc mắc gì thì đừng ngần ngại mà liên hệ đến Jaxtina qua hotline hoặc đến với trung tâm Anh ngữ Jaxtina cơ sở gần nhất nhé!
Jaxtina chúc bạn học tốt!
(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)
>>>> Tiếp Tục Với: Go đi với giới từ gì? Các cách sử dụng của “go”