Menu

Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

Khi giả sử rằng một tình huống xảy ra ở tương lai hoặc quá khứ thì chúng ta thường dùng các câu điều kiện loại 1. Vậy các dùng và công thức cụ thể của loại câu điều kiện này như thế nào? Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thông qua bài viết chia sẻ kiến thức học Tiếng Anh dưới đây nhé!

>>>> Đọc Thêm: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Công thức câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán một hành động hoặc sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước. Câu điều kiện này thường diễn đạt sự thật hoặc khả năng xảy ra trong tương lai.

Công thức:

If + Subject + Verb (present simple), Subject + will + Verb.

Ví dụ:

  • If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu ngày mai mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)
  • If you don’t study for the exam, you will not pass. (Nếu bạn không học cho kỳ thi, bạn sẽ không qua.)
câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Câu điều kiện loại 0

2. Cách dùng câu if loại 1

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng rất phổ biến trong khi giao tiếp Tiếng Anh. Sau đây là một số cách dùng câu if loại 1 thông dụng nhất:

  • Dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If it stops raining soon, we can go for a walk in the park this afternoon. (Nếu trời ngừng mưa sớm, chúng ta có thể đi dạo trong công viên vào buổi chiều nay.)
  • Đề nghị hoặc gợi ý: I’ll cook dinner if you pick up some groceries on your way home. (Tôi sẽ nấu bữa tối nếu bạn mua thực phẩm trên đường về nhà.)
  • Cảnh báo hoặc đe dọa: If you don’t return my bicycle by tomorrow, I’ll have to report it as stolen. (Nếu bạn không trả lại chiếc xe đạp của tôi vào ngày mai, tôi sẽ phải báo cáo nó bị đánh cắp.)

>>>> Click Để Tìm Hiểu: Câu điều kiện loại 2: Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 là một cách để thể hiện lịch sự hoặc tạo sự nhấn mạnh. Dưới đây là công thức và ví dụ cho việc áp dụng đảo ngữ:

Đối với câu sử dụng động từ tobe:

Should + S + (not) + be + … + S + will/may/can + V

Ví dụ:

  • If you are busy, you may not attend the meeting. ⇒ Should you be busy, you may not attend the meeting. (Nếu bạn bận, có thể bạn sẽ không tham dự cuộc họp.)
  • If the weather is nice, we will have a picnic in the park. ⇒ Should the weather be nice, we will have a picnic in the park. (Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên.)

Đối với câu sử dụng động từ thường:

Should + S + (not) + V + … + S + will/may/can + V

Ví dụ:

  • If you complete the project on time, you can take a day off. ⇒ Should you complete the project on time, you can take a day off. (Nếu bạn hoàn thành dự án đúng hạn, bạn có thể nghỉ một ngày.)
  • If you need any assistance, I will help you. ⇒ Should you need any assistance, I will help you. (Nếu bạn cần sự giúp đỡ nào, tôi sẽ giúp bạn.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

4. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1

Sau đây là một số lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1 mà bạn nên nhớ:

  • Trong một số trường hợp, cấu trúc này chấp nhận thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề. Ví dụ: If I desire to play soccer, kindly engage in the game with me. (Nếu tôi có mong muốn chơi bóng đá, hãy tham gia trò chơi cùng tôi.)
  • Mệnh đề “if” có thể sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: If I persist in working, I shall have finished my homework in an hour. (Nếu tôi tiếp tục công việc, tôi sẽ hoàn thành bài tập trong một giờ.)
  • Mệnh đề chính có thể được áp dụng trong thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành. Ví dụ: If I arrive at the post office early, I will be in the process of sending a letter. (Nếu tôi đến bưu điện sớm, tôi sẽ đang gửi thư.)
  • Một số biến thể của câu điều kiện loại 1:
    • Trường hợp thể hiện sự đồng ý: If + S + simple present, S + may/can + V-inf
    • Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc: If + S + simple present, S + will be + V_ing / will have + V3/ed
    • Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị: If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf
    • Trường hợp câu mệnh lệnh: If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf

5. Bài tập câu điều kiện loại 1

Practice 1. What do you say in these situations? (Bạn sẽ nói gì trong những trường hợp sau?)

1. You often see Sue. A friend of yours wants to contact her. Which do you say?

  1. If I see Sue, I’ll tell her to call you.
  2. If I saw Sue, I’d tell her to call you.

2. You’ve never lost your passport. You can only imagine it.

  1. I don’t know what I’ll do if I lose my passport.
  2. I don’t know what I’d do if I lost my passport.

3. A man stops you and asks the way to a bank. Which do you say?

  1. If you go right at the end of this street, you’ll see a bank on your left.
  2. If you went right at the end of this street, you’d see a bank on your left.

4. You’re not going to sell your car because it’s too old and not worth much. Which do you say?

  1. If I sell my car, I won’t get much money for it.
  2. If I sold my car, I wouldn’t get much money for it.
Xem đáp án
  1. a. If I see Sue, I’ll tell her to call you. => Giải thích: Vì bạn thường xuyên thấy Sue nên việc liên hệ với cô ấy là có thể, đó là điều kiện có thật. Do đó, dùng cấu trúc “If I do…”. Vì vậy mà chọn đáp án a.
  2. b. I don’t know what I’d do if I lost my passport. => Giải thích: Vì đây là sự việc bạn tưởng tượng nên là điều kiện không có thật ở cả hiện tại và tương lai. Do đó, dùng cấu trúc “If I did…”. Vì vậy mà chọn đáp án b.
  3. a. If you go right at the end of this street, you’ll see a bank on your left. => Giải thích: Vì bạn chỉ đường sắp tới người kia sẽ đi thể nào nên việc nhìn thấy ngân hàng là điều sẽ diễn ra. Đó là điều kiện có thật. Do đó, dùng cấu trúc “If I do…”. Vì vậy mà chọn đáp án a.
  4. a. If I sell my car, I won’t get much money for it. => Giải thích: Vì đây là điều sẽ xảy ra vì nó có căn cứ. Đó là điều kiện có thật. Do đó, dùng cấu trúc “If I do…”. Vì vậy mà chọn đáp án a.

Practice 2. Fill in the blank with the correct form of these verbs. (Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.)

  1. I’d be very scared if somebody ________ (point) a gun at me.
  2. I can’t afford to buy a house. If I ________ (buy) a house, I’d have to borrow the money.
  3. Don’t lend Selena your car. If she ________ (ask) me, I wouldn’t lend her mine.
  4. If my factory closed down, many people ________ (lose) their jobs.
  5. I don’t think Tuna and Elle will get married. I ________ (be) amazed if they did.
  6. What would you do if you ________ (be) in a lift and it ________ (stop) between floors?
  7. If somebody gave me £20,000, I ________ (have) a very long holiday.
Xem đáp án
  1. I’d be very scared if somebody pointed a gun at me. (Tôi sẽ rất sợ nếu ai đó chĩa súng vào tôi.) => Giải thích: Vì vế trước có “I’d” = “I would” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  2. I can’t afford to buy a house. If I bought a house, I’d have to borrow the money. (Tôi không có khả năng mua một ngôi nhà. Nếu tôi mua một ngôi nhà, tôi sẽ phải vay tiền.) => Giải thích: Vì vế sau có “I’d” = “I would” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  3. Don’t lend Selena your car. If she asked me, I wouldn’t lend her mine. (Đừng cho Selena mượn xe của bạn. Nếu cô ấy hỏi mượn tôi, tôi sẽ không cho cô ấy mượn xe của tôi đâu.) => Giải thích: Vì vế sau có “I wouldn’t” = “I would not” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  4. If my factory closed down, many people would lose their jobs. (Nếu nhà máy sản xuất của tôi đóng cửa, nhiều người sẽ mất việc làm.) => Giải thích: Vì vế trước được chia ở quá khứ nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó vế sau ở dạng “would + V(nguyên thể)”.
  5. I don’t think Tuna and Elle will get married. I would be amazed if they did. (Tôi không nghĩ Tuna và Elle sẽ kết hôn. Tôi sẽ ngạc nhiên nếu họ làm như vậy.) => Giải thích: Vì vế sau được chia ở quá khứ nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó vế trước ở dạng “would + V(nguyên thể)”.
  6. What would you do if you were in a lift and it stopped between floors? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn đang ở trong thang máy và nó dừng lại giữa các tầng?) => Giải thích: Vì vế sau có “I wouldn’t” = “I would not” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  7. If somebody gave me £20,000, I would have a very long holiday. (Nếu ai đó đưa cho tôi 20.000 bảng Anh, tôi sẽ có một kỳ nghỉ rất dài.) => Giải thích: Vì vế trước được chia ở quá khứ nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó vế sau ở dạng “would + V(nguyên thể)”.

Trong bài viết trên, trung tâm Tiếng Anh Jaxtina đã cùng bạn tìm hiểu những khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của câu điều kiện loại 1. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích và giúp bạn nắm vững được phần ngữ pháp này và áp dụng hiệu quả vào các bài tập vận dụng. 

>>>> Đừng Bỏ Qua:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận