Menu

Câu điều kiện loại 2 (Second conditional): Cấu trúc & cách dùng

Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) là loại câu điều kiện được dùng để nói về một sự việc, hành động không có thật trong hiện tại và tương lai. Vậy câu điều kiện này sẽ có cấu trúc như thế nào? Cách dùng điều kiện loại 2 trong Tiếng Anh ra sao? Hãy cùng trung tâm Jaxtina English Center học tiếng Anh về câu điện kiện loại 2 qua bài viết sau đây nhé!

>>>> Chia Sẻ Kinh Nghiệm: Ôn luyện Tiếng Anh cơ bản

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện if loại 2 sẽ có cấu trúc như sau:

Cấu trúc Ví dụ
Động từ thường If S + V-ed/V2, S + would/could/… + V-inf. 

If I met her, I could give her a present.

(Nếu tôi gặp cô ấy thì tôi đã có thể tặng cô ấy một món quà.)

Thực tế rằng vì tôi không gặp được cô ấy nên không thể tặng quà cho cô ấy. 

Động từ tobe (were) If S + were + adj/N, S + would/ could/… + V-inf.

If I were her, I would study hard to pass the exam.

(Nếu tôi là cô ấy thì tôi sẽ học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.)

→ Thực tế rằng cô gái đang được nói đến đã không học hành chăm chỉ.

câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện Second Conditional

2. Cách dùng câu if loại 2 trong Tiếng Anh

Sau đây là các cách dùng thông dụng của câu điều kiện loại 2:

Cách dùng Ví dụ
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thực ở hiện tại và có thể sẽ không xảy ra trong tương lai

If I won the lottery, I would buy an expensive car. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một chiếc xe đắt tiền.)

→ Hành động “mua xe” có thể sẽ không xảy ra trong tương lai bởi anh ấy hiện tại không trúng số.

Dùng để khuyên bảo hoặc yêu cầu, đề nghị

If I were you, I would apply for that job. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ứng tuyển công việc đó.)

→ Việc “tôi” là “bạn” là điều không có thực ở hiện tại.

Từ chối lời đề nghị

If I had enough time, I would help you complete the model assembly. (Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ giúp bạn hoàn thành lắp ráp mô hình.)

→ Việc giúp đỡ sẽ không xảy ra trong tương lai bởi “tôi” không có thời gian.

Lưu ý:

  • Khi muốn nhấn mạnh sự việc, hành động đang diễn ra dựa vào giả thuyết, ta dùng “could/would + be + V-ing” thay cho “could/would + V-inf”.
  • Dùng to be “were” với tất cả các ngôi và cả ngôi thứ ba số ít.
cách dùng câu điều kiện loại 2

Cách dùng điều kiện loại 2

>>>> Đọc Thêm: Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Cấu trúc Ví dụ
Động từ thường

Were + S + (not) to V,

S + would/could/… + V-inf.

Were she to study English well, she could get a better job.

(Nếu cô ấy học tiếng Anh tốt thì cô ấy có thể tìm được công việc tốt.)

Động từ tobe (were)

Were + S + (not) adj/N,

S + would/could/… + V-inf.

Were she studious, she wouldn’t upset her mother.

(Nếu cô ấy chăm chỉ, cô ấy đã không làm mẹ cô ấy buồn.)

Lưu ý: 

  • Mệnh đề “if I were you” (Nếu tôi là bạn) thường được dùng để đưa ra lời khuyên.
  • Giống câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1, cấu trúc đảo ngữ phải định sẽ là If…not = unless (Nếu… không)

4. Bài tập về điều kiện loại 2

Sau khi tìm hiểu về cấu trúc câu điều kiện loại 2, bạn hãy cùng Jaxtina làm bài tập để ghi nhớ tốt hơn nhé!

Practice 1. Use inversion sentences to rewrite the sentences without changing the meanings. (Viết lại câu bằng câu đảo ngữ với nghĩa không đổi.)

  1. If I had a lot of money, I would travel around the world.

Were ______________________________________________.

  1. If I were you, I would spend less time watching TV.

Were ______________________________________________.

  1. Many people would be unemployed if the company were bankrupted.

Were ______________________________________________.

  1. My brother could watch the football match if he had a ticket. 

Were ______________________________________________.

  1. If you got up early, you would not go to school late.

Were ______________________________________________.

  1. If my aunt had time, she would visit my grandparents.

Were ______________________________________________.

  1. We could go swimming if It were not cold.

Were ______________________________________________.

  1. Jane would organize a birthday party if the pandemic were not serious.

Were ______________________________________________.

Xem đáp án
  1. Were I to have a lot of money, I would travel around the world. Dịch nghĩa: “Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới”. Thực tế rằng tôi không có nhiều tiền.
  2. Were I you, I would spend less time watching TV. Dịch nghĩa: “Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ ít xem TV hơn”. Như trong lưu ý phần trên, câu “If I were you” thường được dùng để đưa ra lời khuyên. Nên trong câu này, người nói đang muốn khuyên người nghe xem TV ít thôi.”
  3. Were the company bankrupted, many people would be unemployed. Dịch nghĩa: “Nếu công ty phá sản, nhiều người sẽ thất nghiệp”. Thực tế rằng công ty đã vượt qua khó khăn và không bị phá sản.
  4. Were my brother to have a ticket, he could watch the football match. Dịch nghĩa: “Nếu anh tôi có vé thì anh ấy có thể xem trận bóng đá”. Đương nhiên anh trai không thể xem trận bóng vì anh không có vé.
  5. Were you to get up early, you would not go to school late. Dịch nghĩa: “Nếu bạn dậy sớm thì bạn sẽ không đi học muộn”. Thực tế là bạn đi muộn vì bạn không dậy sớm.
  6. Were my aunt to have time, she would visit my grandparents. Dịch nghĩa: “Nếu cô tôi có thời gian thì cô sẽ về thăm ông bà”. Thực tế là cô tôi không có thời gian để về thăm ông bà.
  7. Were it not cold, we could go swimming. Dịch nghĩa: “Nếu trời không lạnh thì chúng tôi đã đi bơi”. Thực tế rằng hôm nay trời rất lạnh và chúng tôi không đi bơi.
  8. Were the pandemic not serious, Jane would organize a birthday party. Dịch nghĩa: “Nếu dịch bệnh không nghiêm trọng thì Jane sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật”.

Practice 2. Find and correct the mistakes. (Tìm và sửa lỗi sai.)

  1. If my mother were not allergic to cat fur, I will adopt one. 
  2. If they try their best, they would win the match yesterday.
  3. It is pity that your result is not as good as you expected. Were you obey your father’s advice, you would have a good result. 
  4. If I drove carefully, I will not have an accident yesterday. 
Xem đáp án
  1. will → would. Ta được câu hoàn chỉnh “If my mother were not allergic to cat fur, I would adopt one.” Dịch nghĩa: “Nếu mẹ tôi không bị ứng lông mèo thì tôi đã nuôi một con rồi”. Việc nuôi mèo là chuyện trái với hiện tại nên ta dùng điều kiện loại 2.
  2. try → tried. Ta được câu hoàn chỉnh “If they tried their best, they would win the match yesterday.” Dịch nghĩa: “Nếu họ cố gắng hết sức thì họ đã thắng trận đấu hôm qua”. Trận đấu diễn ra vào hôm qua nên việc thắng chỉ là giả thiết trái với hiện tại nên ta sử dụng điều kiện loại 2.
  3. obey → to obey. Theo công thức đảo ngữ điều kiện loại 2 với động từ thường “were S to V, S + would/could + V-inf”. Ta được câu hoàn chỉnh “It is pity that your result is not as good as you expected. Were you to obey your father’s advice, you would have a good result.” Dịch nghĩa: “Thật đáng tiếc vì kết quả của bạn không tốt như bạn mong đợi. Nếu bạn nghe lời khuyên của bố thì bạn đã có kết quả tốt hơn.”
  4. will → would. Câu hoàn chỉnh là “If I drove carefully, I would not have an accident yesterday.” Dịch nghĩa: “Nếu tôi lái xe cẩn thận thì tôi đã không bị tai nạn vào hôm qua”. Tai nạn đã xảy ra nên giả thuyết đưa ra trái với hiện tại, dùng điều kiện loại 2.

Các bạn vừa tìm hiểu về câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) cũng như một số lưu ý liên quan. Sau khi làm các bài tập trên do Jaxtina English tổng hợp chắc, mong rằng bạn đã hiểu cách dùng câu điều kiện này trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đừng quên ôn tập để nắm vững kiến thức hơn nhé! 

>>>> Khám Phá Thêm:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (4 bình chọn)
Để lại bình luận