Menu

40 Các collocation thường gặp trong TOEIC

Bài thi TOEIC được xem là khá khó đối với bất kỳ người học tiếng Anh nào nhưng nếu bạn nắm được các dạng câu hỏi và chiến lược làm bài chính xác thì việc đối mặt với bài thi này sẽ không còn là “ác mộng” nữa. Việc mở rộng vốn từ vựng chuyên biệt dành cho TOEIC rất quan trọng, nhưng trong quá trình ôn luyện từ vựng chúng ta nên biết cách sử dụng của các cụm từ đi kèm với nhau (Collocation). Chính vì vậy mà hôm nay, Jaxtina sẽ giới thiệu đến bạn 40 Các collocation thường gặp xuất hiện trong Part 5 – TOEIC READING. Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của trung tâm luyện thi TOEIC Jaxtina nhé!

>>>> ĐỪNG NÊN BỎ QUA: Lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu từ A – Z

40 Collocations thường xuyên xuất hiện trong Part 5 – TOEIC READING

Collocations Phiên âm Nghĩa tiếng việt Ví dụ
about ask about (v.p) /ɑːsk əˈbaʊt/ hỏi về việc gì

He often asks about her information.

(Anh ấy thường hỏi về thông tin của cô ấy.)

care about (v.p)  /keər əˈbaʊt/ quan tâm về

I don’t care about its color.

(Tôi không quan tâm đến màu sắc của nó.)

complaint about (v.p) /kəmˈpleɪn əˈbaʊt/ phàn nàn về

They always complain about money.

(Họ luôn phàn nàn về vấn đề tiên bạc.)

dream about (v.p)  /driːm əˈbaʊt/ mơ ước, mơ về

I dreamed about you last night

(Tối qua anh đã mơ về em.)

worry about (v.p)  /ˈwʌr.i əˈbaʊt/ lo lắng, bận tâm về

Don’t worry about tomorrow.

(Đừng lo lắng về chuyện ngày mai).

at arrive at (v.p)  /əˈraɪv ət/ đến, đi đến, đạt được

You should arrive at an opportune moment.

(Bạn nên đến vào lúc thích hợp.)

smile at (v.p) /smaɪl ət/ cười với 

Don’t smile at strangers. 

(Đừng cười với người lạ.)

stare at (v.p) /steər ət/ trừng mắt, nhìn chằm chằm

It is so impolite to stare at other people.

(Thật mất lịch sự khi nhìn chằm chằm vào người khác.)

contact at (v.p) /ˈkɒn.tækt ət/ liên hệ, liên lạc

I will contact at my convenience.

(Tôi sẽ liên lạc khi thích hợp.)

email at (v.p) /ˈiː.meɪl ət/ liên hệ, liên lạc (qua mail)

You can email at tt@gmail.com.

(Bạn có thể liên lạc qua email tại tt@gmail.com.)

for admire for (v.p)  /ədˈmaɪər fɔːr/ ngưỡng mộ, khâm phục 

I admire for his talent a lot.

(Tôi rất ngưỡng mộ tài năng của anh ấy.)

ask for (v.p)  /ɑːsk fɔːr/ xin làm gì, đòi hỏi làm gì

Can I ask for leave?

(Tôi có thể xin nghỉ phép không?)

excuse for (n.p)  /ɪkˈskjuːz fɔːr/ bào chữa, cớ cho

There’s no excuse for your behavior. 

(Không còn lời bào chữa nào cho hành động của bạn nữa.)

forgive for (v.p) /fəˈɡɪv fɔːr/ tha thứ cho

I won’t forgive for his fault.

(Tôi sẽ không tha thứ cho lỗi lầm của anh ấy.)

search for (v.p) /sɜːtʃ fɔːr/ tìm kiếm

They search for new sources.

(Họ tìm kiếm những nguồn tài nguyên mới.)

in arrive in (v.p)  /əˈraɪv ɪn/ đến 

What time did they arrive in Paris?

(Họ đến Paris lúc mấy giờ?)

believe in (v.p)  /bɪˈliːv ɪn/ tin tưởng vào

You should believe in yourself.

(Bạn nên tin vào chính mình.)

participate in (v.p) /pɑːˈtɪs.ɪ.peɪt ɪn/ tham gia

I’ll participate in that club.

(Tôi sẽ tham gia vào câu lạc bộ đó.)

succeed in (v.p)  /səkˈsiːd ɪn/ thành công, đạt được

I could succeed in life.

(Tôi có thể thành công trong cuộc sống.)

decline in (v.p)  /dɪˈklaɪn ɪn/ giảm, suy giảm

He suddenly starts to decline in health.

(Đột nhiên anh ta bắt đầu suy giảm sức khỏe.)

of accuse of (v.p) /əˈkjuːz əv/ buộc tội

He is accused of calumny.

(Anh ta bị buộc tội phỉ báng.)

consist of (v.p) /kənˈsɪst əv/ bao gồm, gồm có

The cake consists of many ingredients.

(Chiếc bánh này gồm có nhiều nguyên liệu.)

get rid of (v.p) /ɡet rɪd əv/ bỏ cái gì đó, tống khứ

I will get rid of bad habits.

(Tôi sẽ từ bỏ hết tật xấu.)

remind of (v.p)  /rɪˈmaɪnd əv/ hồi tưởng, nhắc lại

I can remind of what you said.

(Tôi có thể nhắc lại những gì bạn đã nói.)

take care of (v.p)  /teɪk keər əv/ chăm sóc, giữ gìn

Try to take care of your health.

(Cố gắng giữ gìn sức khỏe nhé.)

on comment on (v.p)  /ˈkɒm.ent ɒn/ bình luận, nhận xét

No comment on this issue.

(Miễn bình luận cho vấn đề này.)

concentrate on (v.p)  /ˈkɒn.sən.treɪt ɒn/ tập trung

You should concentrate on your exam. 

(Bạn nên tập trung vào bài thi của mình.)

count on (v.p) /kaʊnt ɒn/ tin vào, kỳ vọng vào

I count on this cooperation a lot.

(Tôi kỳ vọng vào sự hợp tác lần này rất nhiều.)

decide on (v.p)  /dɪˈsaɪd ɒn/ quyết định

They finally decide on separation.

(Cuối cùng họ quyết định ly thân.)

insist on (v.p) /ɪnˈsɪst ɒn/ yêu cầu, nhất định 

I insist on speaking to him.

(Tôi nhất định phải nói chuyện với anh ta.)

to apply to (v.p) /əˈplaɪ tə/ áp dụng

The regulations apply to all students.

(Các nội quy nay áp dụng cho tất cả học sinh.)

belong to (v.p) /bɪˈlɒŋ tə/ thuộc về, sở hữu

The books belong to me.

(Những quyển sách này thuộc về tôi.)

contribute to (v.p) /ˈkɒn.sən.treɪt tə/ đóng góp

They want to contribute to this charity fund.

(Họ muốn đóng góp vào quỹ từ thiện lần này.)

explain to (v.p)  /ɪkˈspleɪn tə/ giải thích

Let me clearly explain to you.

(Để tôi giải thích rõ ràng cho bạn.)

respond to (v.p)  /rɪˈspɒnd tə/ đáp ứng, trả lời

Remember to respond to me soon.

(Nhớ trả lời tôi sớm nhé.)

with argue with (v.p)  /ˈɑːɡ.juː wɪð/ tranh luận, cãi lý với

I don’t argue with you.

(Tôi không tranh luận với bạn nữa.)

compare with (v.p) /kəmˈpeər wɪð/ so sánh, so với

No one can compare with you.

(Không ai có thể so với anh được.)

discuss with (v.p) /dɪˈskʌs wɪð/ thảo luận cùng

Can I discuss with my partner?

(Tôi có thể thảo luận với bạn tôi không?)

help with (v.p)  /help wɪð/ giúp đỡ, giúp  

Can you help with the washing-up?

(Bạn có thể rửa bát giúp được không?)

provide with (v.p)  /prəˈvaɪd wɪð/ cung cấp, cho

Can you provide with advice?

(Bạn có thể cho lời khuyên không?)

>>>> ĐỪNG NÊN BỎ QUA: Bí kíp luyện thi TOEIC cấp tốc cho người học Tiếng Anh

Bài tập

Sau khi bạn đã xem kỹ phần từ vựng, hãy cùng Jaxtina chuyển sang phần luyện tập để ôn lại cách dùng các Collocation bên trên nhé!

Practice 1

Based on the collocations above, translate the following sentences into English with the given words. (Từ những Collocation bên trên, dịch những câu sau sang tiếng Anh với những từ cho trước.)

Ví dụ:  Không nơi nào có thể so sánh với nhà.     (compare with)

          No place can compare with home.

1. Tôi muốn hỏi về kế hoạch của chuyến dã ngoại tuần tới. (ask about)
2. Cô giáo phàn nàn về việc điểm thi cuối kỳ của chúng tôi. (complain about)
3. Anh ta thường nhìn chằm chằm vào ngón tay khi anh ta cảm thấy sợ hãi. (stare at)
4. Anh ta cố tìm cớ để bào chữa cho lỗi lầm của mình.  (excuse for)
5. Mặc dù anh ta đã đối xử rất tệ với cô ấy nhưng cô ấy vẫn tha thứ cho anh ta. (forgive for)
6. Chúng ta nên tin vào chiến dịch của chính phủ.  (believe in)
7. Cô ấy nhận xét tiêu cực cho dự án này. (comment on)
8. Anh ấy nên giải thích cụ thể cho cô ấy về lý do anh ta không đến. (explain to)
9. Sau cuộc họp tháng trước, họ nói sẽ cung cấp trang thiết bị hiện đại hơn.  (provide with)
10. Chúng tôi đang thảo luận với đối tác về việc mở rộng thị trường ở Việt Nam. (discuss with)

Xem đáp án

  •  1. I want to ask about the plan for the picnic next week.
     2. The teacher complained about our final exam scores.
    3. He often stares at his finger when he feels scared.
    4. He tries to find excuses for his mistake.
    5. Even though he treated her badly, she still forgave for him.
    6. We should believe in the government campaign.
    7. She commented negatively on this project.
    8. He should explain to her specifically why he didn’t come.
    9. After last month’s meeting, they said they will provide with more modern equipment. 
    10.
    We are discussing with our partner about expanding the market in Vietnam.

Practice 2

Complete the sentences with the words in the box: (Điền từ trong khung để hoàn thành câu.) 

about to at in with of on for
1. He always cares _______ her life.
2. They are very worried _______ the upcoming competition.
3. You can contact  _______ this phone number.
4. He visits many websites to search _______ more material.
5. You shouldn’t believe _______ anyone but your family.
6. If you try to study, you will succeed _______ life.
7. He was accused _______ stealing money.
8. She gets rid _______ everything to go abroad.
9. You should respond _______ her by tonight.
10. They provide _______ the copyright of that book.

Xem đáp án

  • 1.  He always cares about her life.
    Anh ta luôn quan tâm về cuộc sống của cô ấy.
    2.  They are very worried about the upcoming competition.
    Họ rất lo lắng về cuộc thi sắp tới.
    3.  You can contact at this phone number.
    Bạn có thể liên hệ qua số điện thoại này.
    4.  He visits many websites to search for more material.
    Anh ta truy cập nhiều trang web để tìm kiếm thêm tư liệu. 
    5. You shouldn’t believe in anyone but your family.
    Bạn không nên tin vào bất cứ ai ngoài người thân cả.
    6. If you try to study, you will succeed in life.
    Nếu bạn cố gắng học tập, bạn sẽ thành công trong cuộc sống.
    7. He was accused of stealing money.
    Anh ta bị buộc tội ăn trộm tiền.
    8. She gets rid of everything to go abroad.
    Cô ấy từ bỏ mọi thứ để đi nước ngoài.
    9. You should respond to her by tonight.
    Bạn nên phản hồi cho cô ấy trước tối nay.
    10.  They provide with the copyright of that book.
    Họ cung cấp cho tôi bản quyền của cuốn sách đó.

>>>> Xem Thêm: Làm quen với mẫu Answer Sheet TOEIC (Phiếu trả lời) mới nhất

Jaxtina mong rằng bài viết này sẽ bổ ích với bạn, hy vọng bạn chăm chỉ luyện tập để nâng cao khả năng làm bài thi TOEIC nhé! Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với hotline của Jaxtina để được giải đáp ngay lập tức. Bạn cũng có thể đến cơ sở Jaxtina gần nhất để tìm hiểu về các khóa học giao tiếp và luyện thi IELTS, TOEIC cực kỳ hiệu quả và có cam kết đầu ra dành cho các bạn học viên đăng ký. 

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!

(Nguồn tham khảo: Collins Skills for the TOEIC Test Listening and Reading)

>>>> Tiếp Tục Với:

4.4/5 - (12 bình chọn)
Để lại bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Bình luận theo tiêu chuẩn cộng đồng của chúng tôi! Tiêu chuẩn cộng đồng