Phân biệt this that these those: Cách dùng và bài tập đi kèm
31/10/2023
This that these those vừa có thể là đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun) vừa có thể là tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives) trong câu tiếng Anh. Khi sử dụng, người nói hay người viết cũng rất hay bị nhầm lẫn với 2 vai trò này. Vì vậy, hãy cùng Jaxtina học tiếng Anh cách phân biệt this that these those khi sử dụng qua bài viết dưới đây.
1. Cách sử dụng this, that, these those làm đại từ chỉ định
This that these those làm đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến trong câu.
Cách dùng:
Ở gần
Ở xa
Số ít
This
That
Số nhiều
These
Those
+ This và These dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói. This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.
Ví dụ:
This is my father. (Đây là bố tôi.)
These are my friends. (Đây là những người bạn của tôi.)
+ Ngược lại, That và Those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói. That đi với danh từ số ít, còn Those đi với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
That is a pen. (Kia là một cây bút.)
Those are my pens. (Đó là những chiếc bút của tôi.)
1. Look at ____________ birds up there in the tree.
A. these B. those C. that
2. ______________ cake is delicious. Can I have another slice?
A. this B. those C. these
3. _____________ bottle over there is empty.
A. that B. these C. this
4. Are ______________ your books here?
A. those B. that C. these
Xem đáp án
1. B → Look at those birds up there in the tree. (Nhìn lũ chim trên cây kìa.)
Birds là danh từ số nhiều, do đó đáp án C là sai. Ta cũng loại đáp án á A, vì trong câu có sử dụng cụm từ up there(trên kia), tức là vật được nhắc đến ở xa người nói. Vậy đáp án chính xác là: B. those.
2. A → This cake is delicious. Can I have another slice? (Cái bánh này ngon quá. Cho mình thêm một miếng được không?)
Ta có đáp án là: A. this, vì danh từ chính của câu là cake, là danh từ đếm được số ít. Do đó đáp án B và C là sai.
3. A → That bottle over there is empty. (Cái chai đằng kia trống không.)
Danh từ chính trong câu là bottle, là danh từ số ít. Do đó đáp án B là sai. Ta cũng loại đáp án C, vì ở đây dùng cụm từ over there(ở đằng kia), tức là vật được nhắc đến ở xa người nói. Vậy đáp án chính xác là: A. that.
4. C → Are these your books here? (Những cuốn sách này là của cậu à?)
Books là danh từ số nhiều, do đó đáp án B là sai. Vật được nhắc đến ở gần người nói, vì trong câu dùng từ here (ở đây), vậy đáp án A cũng bị loại. Ta có đáp án chính xác là: C. these.
Practice 2: Chọn đúng đại từ chỉ định (this, that, these, those) để điền vào chỗ trống trong câu.
1. _______ book is my favorite. I’ve read it three times.
2. Can you pass me _______ pen on the desk, please?
3. _______ dogs in the park are playing fetch.
4. I love the view from _______ hilltop. It’s breathtaking.
5. _______ dress you wore to the party was stunning.
6. _______ cupcakes you made were delicious!
7. _______ is my favorite restaurant. Their food is amazing.
8. Look at _______ beautiful flowers in the garden.
9. I can’t believe you bought _______ expensive watch!
10. _______ shoes over there are on sale.
Xem đáp án
1. This
2. That
3. Those
4. That
5. That
6. Those
7. This
8. Those
9. That
10. Those
Trên đây là những cách dùng this that these those trong tiếng Anh.Jaxtina mong rằng với những chia sẻ trên, bạn sẽ nắm rõ được cách sử dụng các từ sao cho chính xác. Bên cạnh đó, nếu bạn mong muốn học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn thì có thể đăng kýcác khóa học tiếng Anh của Jaxtina. Chúng tôi chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng. Hãy liên hệ với qua hotline 1900636564 hoặc tới cơ sở gần nhất để được tư vấn. Chúc các bạn học tốt!