Bạn đã hiểu rõ về cấu trúc và cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Jaxtina tìm hiểu chi tiết hơn về chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản thì Future perfect tense thông qua bài viết sau đây nhé!
1. Thì tương lai hoàn thành là gì?
Đây là một thì trong ngữ pháp Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện dự kiến kiến trúc sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm khác trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành
>>>> Đọc Thêm: Tìm hiểu về 12 thì trong Tiếng Anh
2. Công thức thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh
Hình thức |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + will have + V3 |
By next year, he will have completed his PhD. (Đến năm sau, anh ấy sẽ đã hoàn thành bằng tiến sĩ của mình) |
Phủ định |
S + will not have + V3 / won’t have + V3 |
She won’t have finished her book by tomorrow. (Cô ấy sẽ chưa hoàn thành cuốn sách của mình vào ngày mai.) |
Nghi vấn |
Will + S + have + V3? |
Will you have arrived before the meeting starts? (Bạn đã đến trước khi cuộc họp bắt đầu chưa?) |
3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Diễn tả hành động dự kiến hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
By the time she arrives, they will have finished dinner. (Khi cô ấy đến, họ sẽ đã ăn xong bữa tối.) |
Diễn tả hành động dự kiến không hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
He won’t have learned how to swim by the end of the summer. (Anh ấy sẽ chưa biết bơi vào cuối mùa hè.) |
Diễn tả sự nghi vấn về hành động dự kiến hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
Will you have completed the project by tomorrow? (Bạn sẽ đã hoàn thành dự án vào ngày mai?) |
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
>>>> Đọc Thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh
4. Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành
Sau đây là một số giúp bạn nhận biết thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh:
- Thường sử dụng cấu trúc “will have + [past participle]”.
- Đi kèm với các từ chỉ thời gian như “by” (trước), “by the time” (khi), “before” (trước khi), “by the end of” (vào cuối) để chỉ ra thời điểm mà hành động dự kiến hoàn thành.
- Từ “will” được sử dụng để diễn tả hành động trong tương lai, và từ “have” là phần của cấu trúc thì tương lai hoàn thành.
- Một số từ ngữ như “by then” (đến lúc đó), “by that time” (khi đó), “by the specified date” (trước ngày đã chỉ định) thường xuất hiện trong câu để đánh dấu thì tương lai hoàn thành.
5. Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án
Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- By this time tomorrow, I __________ (finish) my work. -> By this time tomorrow, I will have finished my work.
- She __________ (visit) five countries by the end of the year. -> She will have visited five countries by the end of the year.
- They __________ (complete) the project before the deadline. -> They will have completed the project before the deadline.
- Will you __________ (learn) how to play the guitar by next month? -> Will you have learned how to play the guitar by next month?
- By the time he arrives, we __________ (already/go) home. -> By the time he arrives, we will have already gone home.
Xem đáp án
- By this time tomorrow, I will have finished my work.
- She will have visited five countries by the end of the year.
- They will have completed the project before the deadline.
- Will you have learned how to play the guitar by next month?
- By the time he arrives, we will have already gone home.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành.
1. I will finish reading the book before the weekend.
->
2. She will graduate from university in two years.
->
3. They will complete the construction of the building by the end of next month.
->
4. Will you learn how to swim by the summer?
->
5. By the time the concert starts, the band will have already rehearsed for hours.
->
Xem đáp án
- Before the weekend, I will have finished reading the book.
- In two years, she will have graduated from university.
- By the end of next month, they will have completed the construction of the building.
- By the summer, will you have learned how to swim?
- The band will have already rehearsed for hours by the time the concert starts.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh. Bạn hãy đọc thật kỹ và luyện tập các bài tập mà Jaxtina English Center cung cấp trong bài viết để ghi nhớ nội dung kiến thức hiệu quả hơn nhé!
>>>> Tiếp Tục Với: