So sánh trong Tiếng Anh: Cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ
Cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng viết văn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa nắm hết các dạng so sánh Tiếng Anh dẫn đến nhầm lẫn khi nói hay khi làm các bài kiểm. Chính vì vậy trong bài viết này, trung tâm học Tiếng Anh Jaxtina sẽ giúp bạn củng cố kiến ngữ pháp so sánh này một cách chi tiết và dễ hiểu nhất
Nội dung bài viết
- 1. So sánh trong Tiếng Anh là gì?
- 2. Cấu trúc so sánh bằng trong Tiếng Anh
- 3. Cách so sánh hơn trong Tiếng Anh
- 4. Cấu trúc so sánh nhất trong Tiếng Anh
- 5. So sánh hơn nhất trong Tiếng Anh
- 6. Cách phép so sánh đặc biệt trong Tiếng Anh
- 7. Lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất trong Tiếng Anh
- 8. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh Tiếng Anh
- 9. Một số lỗi sai thường gặp khi dùng câu so sánh trong Tiếng Anh
- 10. Bài tập vận dụng các phép so sánh Tiếng Anh
1. So sánh trong Tiếng Anh là gì?
Câu so sánh là dạng ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản được dùng để so sánh 2 hay nhiều người, sự vật, sự việc hoặc hiện tượng trong trường hợp chủ thể có khía cạnh chung cụ thể. Có 3 dạng so sánh chính trong Tiếng Anh là so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất. Ngoài ra, trong Tiếng Anh còn một số dạng so sánh khác như so sánh hơn nhất, so sánh bội số…
So sánh trong Tiếng Anh
2. Cấu trúc so sánh bằng trong Tiếng Anh
So sánh bằng là cấu trúc được sử dụng trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể còn lại.
2.1 Đối với tính từ, trạng từ
- Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as
- Ví dụ
- He is as tall as I am.
- This coat is as expensive as yours.
- Lưu ý: Trong một vài trường hợp, bạn có thể thay “ so “ cho “ as”. Tuy nhiên, cách dùng này lại ít được sử dụng.
2.2 Đối với danh từ
- Công thức: S + V + the same + (noun) + as
- Ví dụ
- Ann speaks the same language as his mother
- His car is the same way as mine
So sánh bằng
>>>> Đọc Thêm: So Sánh Không Ngang Bằng Với “not as… as”
3. Cách so sánh hơn trong Tiếng Anh
So sánh hơn là cấu trúc dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại.
3.1 Đối với tính từ, trạng từ một âm tiết
- Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
- Ví dụ
- Today is colder than yesterday
- He is taller than me
3.2 Đối với tính từ, trạng từ hai âm tiết
- Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than
- Ví dụ
- My older brother drives more carefully than my older sister
- My friend speaks English more professionally than I do
- Lưu ý: Bạn có thể nhấn mạnh ý cần so sánh bằng cách thêm “ far “ hoặc “ much “ vào trước cụm từ so sánh.
So sánh hơn trong Tiếng Anh
4. Cấu trúc so sánh nhất trong Tiếng Anh
4.1 Đối với tính từ, trạng từ một âm tiết
- Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est
- Ví dụ
- I am the tallest in my family.
- Lily is the prettiest girl in my office
- Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh ý biểu đạt, bạn có thể thêm “very” vào trước tính từ
4.2 Đối với tính từ, trạng từ hai âm tiết trở lên
- Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv
- Ví dụ
- This is the most expensive watch I have ever bought.
- Hanny is the most intelligent student in my class.
So sánh nhất
5. So sánh hơn nhất trong Tiếng Anh
So sánh nhất là cấu trúc dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại.
5.1 Đối với tính từ, trạng từ một âm tiết
- Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est
- Ví dụ
- I’m the shortest in my class
- Today is the coldest day of the month
5.2 Đối với tính từ, trạng từ hai âm tiết trở lên
- Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv
- Ví dụ
- My grandmother is the most careful person in my family
- She is the most impatient student in my class
- Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh ý biểu đạt, bạn có thể thêm “ very “ vào trước cụm từ so sánh.
So sánh hơn nhất trong Tiếng Anh
6. Cách phép so sánh đặc biệt trong Tiếng Anh
6.1 So sánh bội số
- Công thức: S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
- Ví dụ: My sister can run two times as fast as me.
- Lưu ý: Điều kiện cần có khi sử dụng so sánh bội số là xác định rõ danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng từ phù hợp
6.2 So sánh kép trong Tiếng Anh
- Công thức: The + So sánh hơn + S + V + The + So sánh hơn + S + V
- Ví dụ
- The harder you study, the better your end result
- The harder you exercise, the healthier you are.
7. Lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất trong Tiếng Anh
Với những tính từ dài mang hai âm tiết nhưng tận cùng là -er, -le, -ow, -et, thì bạn có thể xem như đó là tính từ ngắn:
- tall -> taller -> the tallest.
- cheap -> cheaper -> the cheapest.
Với các tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, bạn cần dùng cấu trúc “more” hoặc “most”:
- Lucky -> more lucky -> the most lucky.
- likely -> more likely -> the most likely.
Với những tính từ có một âm tiết, nếu trước phụ âm cuối là một từ nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm cuối từ và thêm er hoặc est:
- big -> bigger -> biggest.
- hot -> hotter -> hottest.
Khi muốn nhấn mạnh từ ý biểu đạt trong câu so sánh hơn, bạn có thể sử dụng một số từ sau: much, a lot, far…
- This report is much better than yesterday’s version
- I am far shorter than my older brother.
Khi cần nhấn mạnh ý biểu đạt trong câu so sánh nhất, bạn có thể thêm từ very:
- His house is the very biggest in the neighborhood
- She is the very tallest in my classroom.
8. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh Tiếng Anh
Sau đây là bảng tổng hợp dạng so sánh hơn và so sánh nhất của một số trạng từ và tính từ đặc biệt:
So sánh hơn | So sánh nhất | |
good/well | better | the best |
Little | less | the least |
far | further/farther | furthest/farthest |
bad/badly | worse | the worst |
many/much | more | the most |
9. Một số lỗi sai thường gặp khi dùng câu so sánh trong Tiếng Anh
Trong quá trình sử dụng câu so sánh, bạn cần chú một số lỗi sai thường gặp sau đây:
- Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Nhiều người hay nhầm lẫn giữa hay loại so sánh này. Bạn cần nhớ so sánh hơn thường được dùng với 2 chủ thể và từ biểu thị sự phân biệt thường có đuôi er. Còn so sánh nhất thì thường được sử dụng bởi 3 chủ thể trở lên và từ phân biệt thường có đuôi est (Trừ một số trường hợp đặc biệt.)
- So sánh khập khiễng: Khi so sánh, bạn cần sử 2 loại chủ thể có tính thống nhất với nhau. Bạn không thể nào so sánh một tiệm cà phê với một tiệm giày vì cả hai không có điểm chung.
- Trong trường hợp cần so sánh một cá thể với phần còn lại của tập thể, bạn hãy chú ý thêm other, else vào câu.
- Nhầm lẫn giữa fewer và less: Fewer dùng cho danh từ đếm được, và less dùng cho danh từ không đếm được.
10. Bài tập vận dụng các phép so sánh Tiếng Anh
Sau đây là một số bài tập so sánh trong Tiếng Anh, hãy thực bài tập để giúp việc ghi nhớ kiến thức tốt hơn:
Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
- His watch is …….. than mine. (expensive)
- Tom is the ……. tennis player in Australia. (good)
- This luggage is ….… than mine. (heavy)
- My brother runs ……. than my sister. (quick)
- Max is ……. than Dick but Jack is the ……. (tall/tall)
- Ken reads ……. books than Tommy but Anna reads the ….… (many/many)
- Japan is as ……. as London. (beautiful)
- My sister is three years ……. than me. (young)
- This was the ……. picture we have ever seen. (bad)
- I speak English……. now than two years ago. (fluent)
Xem đáp án
1. more expensive | 6. more/most |
2. best | 7. beautiful |
3. heavier | 8. younger |
4. quicker | 9. worst |
5. taller/tallest | 10. more fluently |
Qua bài viết này, Jaxtina đã giới thiệu sơ qua công thức của câu so sánh trong Tiếng Anh để bạn có thể tìm hiểu cũng như luyện tập, từ đó nâng cao khả năng ngoại ngữ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về chủ điểm ngữ pháp này thì bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được trung tâm hỗ trợ giải đáp nhé!
>>>> Bài Viết Hữu Ích: Cách dùng a lot of much many? Sự Khác Nhau Giữa A lot/ Much /Many