Menu

Remind đi với giới từ gì? Khái niệm và cách dùng chi tiết

Remind đi với giới từ gì” đang là một thắc mắc phổ biến của các bạn học tiếng Anh. Hiện nay, remind đi cùng giới từ không chỉ xuất hiện trong bài kiểm tra mà còn xuất hiện nhiều trong các bài tập vận dụng. Chắc chắn rằng, bạn sẽ ít nhiều gặp khó khăn trong việc phân biệt và vận dụng chúng sao cho đúng cấu trúc. Hiểu được những khó khăn đó, Jaxtina sẽ bật mí cho bạn một số cấu trúc remind đi cùng giới từ phổ biến để bạn nắm rõ, cùng theo dõi bài viết dưới đây ngay nhé!

Tìm Hiểu Thêm: Ôn luyện tiếng Anh cơ bản

1. Remind đi với giới từ gì?

Là một động từ thường mang ý nghĩa gợi nhớ, nhắc nhở hay nhắc lại. Remind thường được người nói áp dụng vào trường hợp muốn nhắc nhở ai đó về một điều, một vấn đề nào đó mà họ có thể đã quên. Remind thường đi với 3 giới từ to, of và about. Trước khi tìm hiểu chi tiết về cách dùng của mỗi giới từ, chúng ta hãy xem qua một số ví dụ dưới đây:

Example:

1. Please remind me to call the doctor later. (Nhắc tôi gọi điện cho bác sĩ sau nhé.)

2. The smell of cookies reminds me of my childhood. (Mùi bánh quy nướng gợi cho tôi nhớ về tuổi thơ.)

1.1 Remind đi với giới từ to

Từ nay bạn sẽ thôi tự hỏi rằng “reminds đi với giới từ gì”. Bởi bạn sẽ nắm ngay cấu trúc remind đi với to được sử dụng phổ biến ở dưới đây.

S + remind + O + to + V – infinitive

Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp bạn muốn nhắc ai đó làm việc gì hoặc thực hiện điều gì mà họ đã quên. Lưu ý rằng, sau remind lúc này sẽ là tân ngữ (người được nhắc nhở). Cùng xem qua một số ví dụ sau đây.

Example:

1. My mother reminded me to brush my teeth before going to bed.
(Mẹ tôi nhắc tôi đánh răng trước khi đi ngủ)

2. The teacher reminded the students to submit their assignments on time.
(Giáo viên nhắc học sinh nộp bài tập đúng hạn)

remind of là gì

Cấu trúc Remind đi với Of

Xem Thêm: Important đi với giới từ gì?

1.2 Remind đi với giới từ of

Ngoài giới từ “to”, thì remind còn đi với giới từ “of”. Vậy remind of là gì?, cùng xem qua cấu trúc và cách dùng dưới đây.

S + remind + O + of + N/ N phrase

Cấu trúc này thường được sử dụng khi có sự vật, hiện tượng, hoặc đối tượng nào đó khiến họ nhớ về những sự vật, hiện tượng, hoặc vấn đề nào đó trong quá khứ. Bạn cần lưu ý rằng, sau remind lúc này sẽ là tân ngữ (người nói hoặc người được gợi nhớ). Cùng xem qua một số ví dụ sau đây.

Example:

1. The smell of cookies reminds me of my childhood.

(Mùi bánh quy nướng gợi cho tôi nhớ về tuổi thơ.)

2. The sight of the old house reminded her of her grandparents.

(Cảnh tượng ngôi nhà cũ gợi cho cô ấy nhớ về ông bà mình.)

remind of là gì

Cấu trúc Remind đi với Of

1.3 Remind đi với giới từ about

Remind đi với about cũng là một dạng cấu trúc khác cách dùng với hai cấu trúc trên. Remind đi với giới từ này thường được dùng khi người nói muốn nhắc ai đó cần làm một việc gì đó. Lưu ý rằng, đây là việc mà người nghe phải làm nhưng họ lại quên, hoặc có khả năng sẽ quên và được người nói nhắc nhở. Cấu trúc như sau:

S + remind + O + about + V – ing

Tân ngữ trong cấu trúc này cũng đứng sau remind nhưng đề cập về người được nhắc nhở. Xem qua một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé.

Example:

1. Don’t forget to remind me about picking up the kids from school.

(Đừng quên nhắc tôi về việc đón lũ trẻ ở trường về.)

2. She reminded her boss about sending out the meeting invitations.

(Cô ấy nhắc nhở sếp mình về việc gửi lời mời họp.)

remind đi với giới từ gì

Cấu trúc remind đi với About

Tìm Hiểu Ngay: Increase đi với giới từ gì?

2. Remind đi với ving hay to v?

Remind có thể đi với cả Ving và to V, mỗi cấu trúc sẽ có một dạng V khác nhau. Điều bạn cần lưu ý khi giải bài tập là ngữ cảnh mà chủ thể truyền tải trong câu. Từ đó, bạn sẽ xác định được câu đó đang hoặc cần dùng cấu trúc remind nào, cấu trúc đó sẽ có động từ là Ving hay to V nhé.

Ngoài 3 cấu trúc remind có Ving và to V được liệt kê ở trên, chúng ta cùng xem thêm một số cấu trúc remind thông qua bảng dưới đây:

Cấu trúc Cách dùng
S + Remind + that + S + V Cấu trúc Remind kết hợp với mệnh đề sử dụng để nói về một sự thật.
May I Remind Với người lạ, nhóm người hoặc dịch vụ chăm sóc khách hàng, ta nên sử dụng cấu trúc này để thể hiện sự lịch sự khi muốn nhắc nhở.

3. Bài tập vận dụng kèm đáp án

Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống nhằm hoàn thiện các câu dưới đây

1. Don’t forget to remind me ______ picking up the kids from school.

2. She reminded her boss ______ sending out the meeting invitations.

3. My mother reminded me ______ brush my teeth before going to bed.

4. The teacher reminded the students ______ submit their assignments on time.

5. The smell of cookies reminds me ______ my childhood.

6. The sight of the old house reminded her ______ her grandparents.

7. I reminded myself ______ taking my medication before going to bed.

8. The doctor reminded the patient ______ taking his medicine three times a day.

9. The sign on the door reminds visitors ______ not to touch the exhibits.

10. The coach reminded the players ______ stay focused during the game.

Xem đáp án

1. about

2. about

3. to

4. to

5. of

6. of

7. about

8. about

9. of

10. to

Trên đây là giải đáp của Jaxtina dành cho bạn về vấn đề remind đi với giới từ gì. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc củng cố và vận kiến thức khi giải bài tập. Nếu bạn vẫn còn đang loay hoay về dạng bài này, hoặc muốn phát triển thêm kỹ năng ngoại ngữ của mình., tham khảo ngay các khóa học tiếng Anh tại Jaxtina. Chúng tôi không chỉ giúp bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng mà còn đảm bảo chuẩn đầu ra cho bạn ở mỗi khóa học.
Jaxtina chúc bạn học tốt!

Có Thể Bạn Quan Tâm:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận