Menu

Tổng hợp cấu trúc hay IELTS Speaking với chủ đề Weather

Cấu trúc wether được sử dụng như thế nào? Với một câu hỏi như vậy trong IELTS Speaking chủ đề weather thì bạn nên trả lời như thế nào? Không thể nào chỉ trả lời là “It’s sunny” hay “It’s rainy” được đúng không nào? Vậy nên bài viết chia sẻ kiến thức về các câu hỏi mẫu qua các part cũng như cấu trúc, từ vựng hay ho cùng với những câu hỏi phổ biến về chủ đề Weather – Thời tiết trong học IELTS Speaking nhé.

A. PART 1: 

1. What’s the weather like in your country?

The weather in my country is very unpredictable/changeable. One minute it can be lovely sunshine with clear blue skies then all of a sudden, we’ll experience torrential rain/downpour. Moreover, the weather is quite severe because it’s boiling hot in the summer and freezing cold in the winter.

Xem đáp án

  • Thời tiết ở quê tôi rất thất thường. Vừa mới nắng vàng chan hòa với bầu trời trong xanh thì đột nhiên lại mưa xối xả. Hơn nữa, thời tiết cũng khá khắc nghiệt, mùa hè thì rất nóng và mùa đông thì rất lạnh.
Cấu trúc và từ vựng Phát âm Nghĩa tiếng Việt
unpredictable (adj)
changeable (adj)
/ˌʌn.prɪˈdɪk.tə.bəl/
/ˈtʃeɪn.dʒə.bəl/
thất thường hay thay đổi
all of sudden /ɔːl əv ˈsʌd.ən/ đột nhiên
torrential rain (n.p)
downpour (n)
/təˈren.ʃəl reɪn/
/ˈdaʊn.pɔːr/
trận mưa xối xảtrận mưa như trút nước
severe (adj) /sɪˈvɪər/ khắc nghiệt
boiling hot (a.p) /ˈbɔɪ.lɪŋ hɒt/  rất nóng
freezing cold (a.p) /ˈfriː.zɪŋ kəʊld/ lạnh cóng

>>>> Đọc Ngay: Cách take note trong IELTS Speaking Part 2 hiệu quả “cứu” bạn trong phần thi IELTS

2. Does the weather affect your mood?

Most definitely. I feel so much more cheerful and full of energy when it’s sunny, even a break in the weather on an overcast day can lift my spirits. But sometimes, cold and gloomy days put me in a bad mood.

Xem đáp án

  • Chắc chắn rồi. Tôi cảm thấy vui vẻ và tràn đầy năng lượng vào những ngày nắng, thậm chí chỉ một chút nắng vào ngày trời mây u ám cũng đủ để làm tôi phấn chấn. Nhưng thi thoảng thì những ngày lạnh và ảm đạm cũng làm tâm trạng tôi không được vui.
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
a break in the weather (phr) /ə breɪɪn ðə ˈweð.ər/ một quãng thời gian thời tiết đẹp trong chuỗi thời tiết xấu
overcast day (n.p) /ˈəʊ.və.kɑːst deɪ/ ngày trời mây u ám
lift one’s spirits (v.p) /lɪft wʌnz ˈspɪr.ɪts/ làm phấn chấn tinh thần
gloomy day (n.p) /ˈɡluː.mi deɪ/ ngày ảm đạm

>>>> Bài Viết Khác: Bài mẫu Speaking IELTS giới thiệu bản thân và một số lưu ý

3. Which months have the best weather in your country?

I suppose it’s a matter of personal taste. I like it around the end of October and November when the weather is mild and we still get lots of sunny spells. I’m not fond of either the heatwaves in summer or cold spells in winter.

Xem đáp án

  • Tôi nghĩ là còn tùy thuộc vào sở thích cá nhân nữa. Tôi thích thời tiết độ cuối tháng 10, đầu tháng 11 vì lúc đó thời tiết dịu nhẹ và vẫn có nắng. Tôi không thích những đợt nóng mùa hè và cũng không thích đợt lạnh những ngày đông.
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
mild (adj) /maɪld/ dịu nhẹ
sunny spells (n.p) /ˈsʌn.i spelz/ có nắng, đợt nắng
heatwave (n) /ˈhiːtˌweɪv/ đợt nóng
cold spells (n.p) /kəʊld spelz/ đợt lạnh
ielts speaking chủ đề weather

IELTS Speaking – Tổng hợp các cấu trúc hay về chủ đề Weather

4. Is the weather the same in all parts of your country?

There are some quite marked regional differences between the north and the south. I live in the north where there are four seasons with hot summers and cold winters. But the south just has wet and dry seasons without any cold days.

Xem đáp án

  • Giữa các vùng có sự khác biệt khá rõ rệt, giữa miền Bắc và miền Nam. Tôi sống ở miền Bắc nơi có bốn mùa với mùa hạ nóng và đông lạnh. Nhưng ở phía Nam chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô mà không có ngày nào lạnh cả.
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
marked regional difference (n.p) /mɑːkt ˈriːʤənl ˈdɪfrəns/ sự khác nhau rõ rệt theo khu vực
wet season (n.p)
dry season (n.p)
/wet ˈsiː.zən/
/draɪ ˈsiː.zən/
mùa mưa
mùa khô

5. Does rain ever affect transportation in your hometown?

Yeah, of course. Traffic is often held up when it rains. All the roads are clogged, and people find it difficult to escape from traffic congestion. I would stay at home and watch TV rather than going out and being trapped in traffic.

Xem đáp án

  • Đương nhiên rồi. Giao thông thường bị ách tắc khi trời mưa. Mọi ngả đường đều tắc nghẽn và mọi người thì khó khăn khi di chuyển vì tắc đường. Tôi chắc sẽ ở nhà và xem tivi còn hơn là ra ngoài và bị kẹt trên đường như thế
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
hold up (v.p)  /held ʌp/ tắc, dừng
clogged (adj) /klɒɡd/ bị tắc, bị đầy
traffic congestion/jam (n.p) /ˈtræf.ɪk kənˈdʒes.tʃən/
/ˈtræf.ɪk ˌdʒæm/
tắc đường
trap (v) /træped/ mắc kẹt

B. PART 2

Để mô tả mùa hoặc thời gian yêu thích của bạn trong năm. Thì bạn nên nói những ý sau:

– When this time is ? (Lúc này là khoảng thời gian nào?)

– What the weather is like at this time ? (Thời tiết khi đó thế nào?)

– What you usually do at this time ? (Bạn thường làm gì vào thời gian này?)

và giải thích tại sao đó là thời điểm bạn yêu thích nhất trong năm.

Bài ví dụ:

Each season has its own beauty but if I have to choose one, I guess I’d go for spring. It covers the months of February, March, and April in my country.

During the cold of winter, I look forward to the first signs of spring as nature comes back to life, things like the colourful blossoms on the trees, shiny new leaves, and chirping of birds. It’s such a lovely time of year.

The main reason I like it is that it’s neither freezing cold nor scorching hot. The weather gradually becomes warmer week by week. Although there’s plenty of warm sunshine in spring, drizzling is never far away and the wind tends to be quite chilly so you need to dress up warm to go out. 

As the temperature rises, I definitely get more active. I start to take longer walks and go out more often to enjoy the spring breeze and feel the chilly wind touching my skin. I get up earlier to climb mountains with my friends when we are in the Lunar New Year holidays. There is a mountain near my house, it wasn’t so high but there are no steps, only a few rough trails

So you see, there are lots of reasons why spring is my favourite month. There’s something about the freshness of spring that makes it special.

Xem bản dịch

  • Mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng nhưng nếu phải chọn một mùa, tôi sẽ chọn mùa xuân. Nó kéo dài trong ba tháng là tháng Hai, tháng Ba và tháng Tư ở đất nước tôi.
    Trong cái lạnh giá của mùa đông, tôi mong chờ những dấu hiệu đầu tiên của mùa xuân khi thiên nhiên vạn vật sinh sôi nảy nở, ví dụ như những bông hoa rực rỡ trên cây, những chiếc lá non óng mượt, và tiếng chim hót líu lo. Đó thực sự là một khoảng thời gian tuyệt vời trong năm.
    Lý do chính mà tôi thích mùa xuân là nó không lạnh cóng cũng không nóng như thiêu đốt. Thời tiết dần trở nên ấm hơn theo từng tuần. Mặc dù có nhiều nắng ấm vào mùa xuân, nhưng vẫn có mưa phùn và gió thì vẫn còn se lạnh nên bạn cần mặc thật ấm áp để ra ngoài.
    Khi nhiệt độ tăng lên, tôi cũng trở nên năng động hơn. Tôi bắt đầu đi bộ lâu hơn và ra ngoài thường xuyên hơn để tận hưởng gió nhẹ mùa xuân và cảm nhận làn gió se lạnh lướt trên da. Tôi dậy sớm hơn để leo núi với bạn bè khi chúng tôi được nghỉ Tết Nguyên đán. Có một ngọn núi gần nhà tôi, tuy không cao lắm nhưng không có bậc thang, chỉ có vài con đường mòn gồ ghề.
    Vì vậy, bạn thấy đó, có rất nhiều lý do tại sao mùa xuân là mùa yêu thích của tôi. Sự tươi mát của mùa xuân khiến nó trở nên đặc biệt
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
nature comes back to life
(phr)
/ˈneɪʧə kʌmz bæk tuː laɪf/ thiên nhiên trở lại sống động (vạn vật sinh sôi nảy nở)
scorching hot (adj.p) /ˈskɔː.tʃɪŋ hɒt/ nóng như thiêu như đốt
drizzle (n) /ˈdrɪz.əl/ mưa phùn
chilly (adj) /ˈtʃɪl.i/ se lạnh
(spring) breeze (n) /briːz/ gió nhẹ
rough trails (n.p) /rʌf treɪlz/ đường mòn gồ ghề
freshness (n) /ˈfreʃ.nəs/ sự tươi mới

C. PART 3

1. In which ways are weather forecasts useful?

Weather forecasts show their role when they provide information that lets people make better decisions. For example, if you plan a trip or simply go out for work or study, it’s important to know whether you need to dress up warm or take an umbrella to avoid getting soaked. It’s even more vital for farmers to follow long-range forecasts because they have to rely on the weather conditions to plan their work.

Xem bản dịch

  • Dự báo thời tiết cho thấy vai trò của nó trong việc cung cấp thông tin để mọi người đưa ra quyết định tốt hơn. Ví dụ, nếu bạn lên kế hoạch cho một chuyến du lịch hay đơn giản là đi làm hoặc đi học, rất quan trọng để mà biết mình cần mặc ấm hay mang theo ô để tránh bị ướt. Thậm chí dự báo thời tiết dài hạn còn quan trọng hơn nữa đối với người nông dân vì họ phải dựa vào điều kiện thời tiết để lập kế hoạch cho công việc của mình.
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
get soaked/ drenched (v.p) /ɡet səʊkt/ /drentʃt/ bị ướt
long-range forecast (n.p) /ˈlɒŋ.reɪndʒ ˈfɔː.kɑːst/ dự báo thời tiết dài hạn

2. How does the climate of a place affect the kind of buildings that are built there?

Well, if the climate is hot, then the builders will construct the buildings to stay as cool as possible. It’s quite common to see a house with a bunch of open porches and verandas in a hot climate. And probably every room will have a hole for an air conditioning vent. But if you are in a cold climate then you might find double insulation on the windows, or the houses will be built to retain heat as much as possible. These buildings most likely have central heating.

Xem bản dịch

  • Nếu khí hậu nóng, thì các tòa nhà sẽ được xây dựng sao cho mát nhất có thể. Việc nhìn thấy một ngôi nhà có nhiều hiên và mái hiên mở rộng trong khí hậu nóng thì khá phổ biến ở vùng này. Và có lẽ phòng nào cũng sẽ có lỗ thông gió cho máy lạnh. Nhưng nếu bạn ở trong một vùng khí hậu lạnh thì bạn có thể thấy lớp giữ nhiệt kép trên cửa sổ, hoặc những ngôi nhà sẽ được xây dựng sao cho giữ nhiệt nhiều nhất có thể. Những tòa nhà này cũng thường có hệ thống sưởi ấm.
Cấu trúc và từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
porch/ veranda (n)

/pɔːtʃ/

/vəˈræn.də/

hiên, mái hiên
double insulation (n.p) /ˈdʌb.əl ˌɪn.sjəˈleɪ.ʃən/ lớp giữ nhiệt kép
retain heat (v.p) /rɪˈteɪn hiːt/ giữ nhiệt
central heating (n.p) /ˈsen.trəl ˈhiː.tɪŋ/ hệ thống sưởi

Hóa ra chủ đề Weather – Thời tiết cũng không hề khó phải không nào? Giờ thì để kiểm tra lại trí nhớ thì bạn hãy cùng Jaxtina làm bài luyện tập phía dưới nhé.

Translate the following sentences into English. (Dịch các câu dưới đây ra tiếng Anh.)

1. Tôi không xem dự báo thời tiết vào hôm qua nên sáng nay tôi không mang ô và khiến bản thân ướt nhẹp.

2. Ở miền Bắc có 4 mùa với mùa hạ nóng như thiêu đốt và mùa đông lạnh cóng.

3. Tôi không thích những ngày trời mây mù ảm đạm vì nó làm tâm trạng tôi không tốt.

4. Họ khuyến khích nông dân chia sẻ về những vấn đề khó khăn và hầu hết mọi người đều đề cập đến việc mưa xối xả làm mất hạt và mầm cây.

5. Hậu quả mà đợt nắng nóng này gây ra cho các quốc gia đó thật kinh khủng.

Xem đáp án

  1. I didn’t follow the weather forecast yesterday, so I didn’t bring an umbrella this morning and got soaked.
  2. There are four seasons in the North with scorching hot summers and freezing cold winters.
  3. I don’t like overcast days because it puts me in a bad mood.
  4. The farmers were encouraged to share their problems, and most of them mentioned the loss of seeds and seedlings owing to torrential rain.
  5. The consequences of this heatwave for their countries have been appalling.

Jaxtina hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp bạn tự tin trả lời khi được hỏi trong bài thi IELTS speaking chủ đề weather (thời tiết). Ngoài ra thì Jaxtina đang có những khóa học IELTS cho từng trình độ đó nên nếu như bạn có nhu cầu cải thiện kỹ năng Speaking cũng như các kỹ năng khác của mình thì hãy đến với Jaxtina để có những khóa học thật hữu ích nhé.

Jaxtina chúc bạn thành công!

>>>> Đừng Bỏ Lỡ: 

5/5 - (2 bình chọn)