Menu

Danh từ số ít và danh từ số nhiều: Khái niệm và cách chuyển đổi

Danh từ số ít và danh từ số nhiều là chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng. Danh từ số ít và số nhiều thường xuyên xuất hiện trong các bài thi nhưng không phải người học Tiếng Anh nào cũng hiểu về rõ hai loại từ này. Vì thế, trong bài viết hôm nay, Jaxtina đã tổng hợp những kiến thức về hai loại danh từ này. Hãy xem ngay nhé!

1. Tìm hiểu về danh từ số ít và số nhiều trong Tiếng Anh

Danh từ số ít (Singular Nouns)

Đây là là những danh từ trong Tiếng Anh chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng. Trong danh từ số ít gồm 2 loại là danh từ đếm được và không đếm được. Thông thường, những danh từ số ít đếm được sẽ không có đuôi “s” ở cuối từ nhưng sẽ có một vài từ có đuôi “s” vì đó chính là danh từ không đếm được. Ngoài ra,

Ví dụ:

  • A ball (một quả bóng), a table (một cái bàn), an apple (một quả táo), a dog (một con chó), a cat (một con mèo)
  • Danh từ không đếm được có đuôi “s”: Mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), linguistics (ngôn ngữ học), athletics (điền kinh),…

Danh từ số nhiều (Plural Nouns)

Đây là những danh từ chỉ sự vật, sự việc hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Những danh từ số nhiều trong Tiếng Anh sẽ có đuôi “s”. Danh từ số nhiều có thể được sử dụng cùng các tính từ chỉ lượng như many, few…

Ví dụ: Cats (mèo), Dogs (chó), Birds (chim), Houses (ngôi nhà), Cars (xe hơi), Trees (cây)…..

Danh từ số ít và danh từ số nhiều 

Danh từ số ít và danh từ số nhiều

2. Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều

Để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều thì bạn cần tuân thủ những quy tắc sau:

Dạng danh từ Cách chuyển Ví dụ
Danh từ thường Thêm “s” vào vị trí cuối danh từ số ít để chuyển thành danh từ số nhiều

Boy – Boys (cậu bé)

Cat – Cats (con mèo)

Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x,

Thêm “es” vào cuối danh từ số ít để chuyển thành danh từ số nhiều

Lưu ý: Có một số danh từ có đuôi là “ch” nhưng phát âm là /k/ thì ta thêm “s” để chuyển thành danh từ số nhiều

Class -Classes (lớp học)

Beach – Beaches (bãi biển)

Danh từ tận cùng là -y

Đổi “y” thành “ies” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều.

Lưu ý: Có một số danh từ số ít có tận cùng là “y” nhưng chỉ cần thêm “s’ vào để chuyển thành danh từ số nhiều

Baby → Babies (em bé)

Boy → Boys (cậu bé)

Danh từ tận cùng là -o

Thêm “es” để chuyển từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều

Lưu ý: Có một số danh từ số ít tận cùng là “o” nhưng chỉ cần thêm “s’ vào để chuyển thành danh từ số nhiều

Tomato – Tomatoes ( Trái cá chua)

Kangaroo – Kangaroos (Chuột túi)

Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff

Đổi “f, fe, ff” thành “ves” để chuyển từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều

Lưu ý: Có một số danh từ có tận cùng là “f” nhưng chỉ cần thêm “s’ vào để chuyển thành danh từ số nhiều

Leaf – Leaves (Lá)

Staff – Staffs  (Nhân viên)

Danh từ tận cùng là -us Đổi “us” thành “i” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều

Campus – Campi (Khuôn viên trường học)

Fungus – Fungi (nấm)

Danh từ tận cùng là -is Đổi “is” thành “es” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều Basis – Bases (Nền tảng)
Danh từ tận cùng là -on Đổi “on” thành “a” để chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều Automaton – Automata (Người máy tự động)
Những danh từ số ít chuyển sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi Cần nhìn vào ngữ cảnh để xác định nên sử dụng danh từ số ít hay danh từ số nhiều

A series – Series (Loạt)

A sheep – Sheep (Cừu)

Một số danh từ số nhiều bất quy tắc Có một số danh từ số ít khi chuyển sang danh từ số nhiều không tuân theo bất cứ quy tắc nào cả

A man – Men (Đàn ông)

A woman – Women (Phụ nữ)

A person (người) – People (người)

Lưu ý về cách phát âm đuôi “s” và “es” của danh từ số nhiều:

  • Đối với những danh từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, thì cách đọc âm đuôi là /s/
  • Đối với những danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, thì cách đọc âm đuôi là /iz/
  • Đối với danh từ có tận cùng là các âm còn lại, thì cách đọc âm đuôi là /z/

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Các danh từ không đếm được thường gặp trong Tiếng Anh

3. Các danh từ số nhiều bất quy tắc

Khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều ta có thể gặp một số danh từ không tuân theo một quy tắc nào cả, buộc bạn phải học thuộc mới có thể thực hiện chuyển đổi được. Sau đây là hai loại danh từ bất quy tắc mà bạn cần học thuộc:

  • Các danh từ số ít có đuôi tận cùng -f(e) khi chuyển thành dành danh từ số nhiều kết thúc bằng “ves”
Danh từ số ít Danh từ số nhiều Ý nghĩa
calf calves con bê
elf elves yêu tinh, người lùn
half halves một nửa
knife knives dao
life lives cuộc sống
leaf leaves
loaf loaves ổ bánh mì
self selves bản thân, bản chất
sheaf sheaves
shelf shelves giá, ngăn
thief thieves kẻ trộm
wife wives vợ
wolf wolves chó sói

Lưu ý: Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) và wharf (cầu tàu) khi là danh từ số nhiều thì tận cùng sẽ là “-fs” hoặc “-ves”. Hooves, scarves và wharves khi là danh từ số nhiều có tận cùng bằng “-fs”. Các danh từ số ít khác có tận cùng là “-f(e)” thì làm theo quy tắc thông thường.

  • Một số danh từ bất quy tắc khác
Danh từ số ít Danh từ số nhiều Ý nghĩa
child children trẻ em
foot feet bàn chân
goose geese con ngỗng
louse lice chấy, rận
man men đàn ông
mouse mice chuột
ox oxen bò đực
penny pennies đồng xu
person people người
tooth teeth răng
woman women phụ nữ

4. Bài tập về danh từ số ít và danh từ số nhiều

Hãy hoàn thành mỗi câu bằng cách chọn đúng danh từ số ít hoặc số nhiều.

  1. There are two __________ (cat) in the garden.
  2. I have three __________ (book) on my shelf.
  3. She has a beautiful __________ (flower) in her hand.
  4. The __________ (child) is playing in the park.
  5. We need some __________ (chair) for the party.
  6. He has two __________ (dog) as pets.
  7. There are many __________ (cloud) in the sky today.
  8. The __________ (teacher) is giving a lecture.
  9. She bought a new __________ (car) yesterday.
  10. They have a lot of __________ (friend) in their class.
Xem đáp án
  1. cats
  2. books
  3. flower
  4. child
  5. chairs
  6. dogs
  7. clouds
  8. teacher
  9. car
  10. friends

Mong là qua bài viết trên, Jaxtina English Center đã thực sự giúp bạn đọc hiểu hơn về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh. Hãy nhớ là học đi đôi với hành, vì vậy đừng chỉ đọc bài viết này mà hãy làm thêm các bài tập để ghi nhớ kiến thức tốt hơn nhé!

>>>> Kiến Thức Hữu Ích: 

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận