Menu

Đại từ quan hệ (Relative pronouns): Khái niệm và cách dùng

Đại từ quan hệ hay Relative Pronouns là loại từ được sử dụng để kết nối các mệnh đề phụ với các mệnh đề chính và giúp làm rõ hơn về danh từ đang nói đến trong mệnh đề chính. Vậy trong Tiếng Anh có những đại từ quan hệ nào? Cách sử dụng chúng ra sao? Bài viết sau đây của Jaxtina sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản này. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Đại từ quan hệ là gì?

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là một trong những đại từ trong Tiếng Anh thường xuất hiện trong câu và thường đứng sau chủ ngữ. Chức năng của chúng là thay thế một đại từ đứng trước để liên kết mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ. Lúc này, đại từ này vừa có chức năng của một đại từ quan hệ vừa giống một liên từ.

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Một số chức năng chính của đại từ quan hệ Tiếng Anh là:

  • Bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề đứng trước nó.
  • Nối mệnh đề chính với một mệnh đề quan hệ.
  • Thay thế cho chủ ngữ (đại từ danh xưng, danh từ) đứng trước nó.

Ví dụ: She who makes you water, is my girlfriend. (Cô ấy người pha nước cho bạn, chính là bạn gái của tôi.)

>>>> Đọc Thêm: Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh 

2. Công thức và cách dùng đại từ quan hệ

Dưới đây là một số đại từ quan hệ quan trọng và được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh:

Đại từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
Who

Đứng sau đại từ chính làm chủ ngữ trong câu. Có chức năng làm bổ nghĩa.

Được sử dụng để thay thế cho người trong mệnh đề chính.

The woman who is sitting on the chair is my mother. (Người phụ nữ đang ngồi trên ghế, chính là mẹ của tôi.
Whom Là một đại từ chỉ người giống như who. Whom đứng sau đại từ tân ngữ, đi theo sau whom là chủ ngữ. The boy whom you saw in the school yesterday, is my younger brother. (Bé trai bạn gặp hôm qua ở trường, chính là em trai tôi.)
Whose Một trong những đại từ chỉ người, whose được dùng để thay thế những đại từ sở hữu có trong câu. Phía sau whose là một danh từ. The man whose car you borrowed yesterday is my uncle. (Người đàn ông bạn mượn xe ngày hôm qua chính là chú của tôi.)
Which

Đây là một đại từ chỉ vật thường gặp nhất. Which ở trong câu được sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ cho động từ đứng phía sau.

Nếu which có chức năng là tân ngữ thì bạn có thể lược bỏ.

The glass (which) she smashed is so very expensive. (Cái ly cô ấy vừa đập, vô cùng đắt giá.)
That That là đại từ có thể thay cho cả người và vật. Hơn thế, nó có thể thay thế cho các đại từ khác như who, whom,…. Dù vậy, that chỉ có thể sử dụng trong mệnh đề xác định. You can see a tiger that is sleeping behind the iron cage. (Bạn có thể thấy con hổ đang ngủ phía sau lồng sắt.)

3. Cách lược bỏ đại từ quan hệ

Đây là hành động bỏ đi đại từ quan hệ có trong câu. Sau khi bỏ đi, câu vẫn có thay đổi về mặt nghĩa hay sai về ngữ pháp. Việc lược bỏ là điều không bắt buộc. Vì dù có lược bỏ đi đại từ quan hệ, câu vẫn giữ được nghĩa ban đầu. Ý nghĩa của việc này là để câu văn trở nên ngắn gọn, dễ dàng sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Những cách lược bỏ đại từ quan hệ:

  • Đại từ quan hệ có chức năng như một tân ngữ, ta có thể lược bỏ. Ví dụ: The teacher (whom) I respect, recently married with her husband. ( Người cô tôi kính trọng, vừa kết hôn với chồng cô ấy.)
  • Đại từ quan hệ làm chủ ngữ, đi sau là động từ “to be”, phía sau đó là các giới từ, cụm từ giới từ, cụm tính từ, hiện tại phân từ hay quá khứ phân từ, ta có thể lược bỏ đi  và cả động từ “to be” đứng phía sau. Ví dụ: The girl (who is) wearing the pink dress will chatting with me. (Cô gái người mặc đầm hồng sẽ nhắn tin với tôi.)
  • Lưu ý, không lược bỏ đại từ quan hệ khi mệnh đề đó không xác định. Ví dụ: A girl, who is sitting with me, is a doctor. (Cô gái, người đang ngồi với tôi, là một bác sĩ.)
lược bỏ đại từ quan hệ

Cách lược bỏ đại từ quan hệ

4. Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Khi sử dụng đại từ quan hệ, bạn cần lưu ý đến các vấn đề sau đây:

  • Chúng ta có thể sử dụng dấu phẩy khi trước các đại từ trong câu là một tên riêng, tên người.
  • Khi sử dụng đại từ “that” không được dùng dấu phẩy.
  • Khi trong câu có danh từ là đại từ bất định chỉ vật hay có 2 danh từ trở lên bao gồm cả người hoặc vật thì bắt buộc phải sử dụng đại từ “that”.

5. Bài tập về đại từ quan hệ

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng sau đây:

1. Trinh …… is 23 years old, and is a famous artist

  1. whom
  2. which
  3. who
  4. whose

2. The essay, ….. you read last weekend, was written by me.

  1. which
  2. who
  3. that
  4. whose

3. She is speaking with a boy ……. is wearing blue shorts.

  1. that
  2. which
  3. whom
  4. whose

4. The woman ____ is sitting next to me is my sister.

  1. who
  2. whom
  3. whose
  4. which

5. The cat ____ caught the mouse is very clever.

  1. who
  2. whom
  3. whose
  4. that

6. The tree ____ branches are heavy with fruit needs to be pruned.

  1. who
  2. whom
  3. whose
  4. which

7. The man ____ you met at the conference is a famous scientist.

  1. who
  2. whom
  3. whose
  4. that

8. The movie ____ we watched last night was fantastic.

  1. who
  2. whom
  3. whose
  4. that
Xem đáp án
  1. C
  2. A
  3. A
  4. A
  5. D
  6. C
  7. A
  8. D

Bài tập 2: Hãy hoàn thành các câu sau:

1. The guy is standing right next to the oak tree. He is my boyfriend.

=> The guy ………………………………………..

2. Lan is my older sister. She lent you her book.

=> Lan ………………………………………………

3. The book is on the shelf. The book is mine.

=> The book ………………………………………………

4. The girl is my friend. I met her at school.

=> The girl ………………………………………………

5. The car is very expensive. I bought it last week.

=> The car ………………………………………………

Xem đáp án
  1. The guy standing right next to the oak tree is my boyfriend.
  2. Lan, whose book you lent is my older sister.
  3. The book on the shelf is mine.
  4. The girl who I met at school is my friend.
  5. The car that I bought last week is very expensive.

Trong bài viết trên, Jaxtina English Center đã cung cấp kiến thức về khái niệm và cách dùng của đại từ quan hệ trong Tiếng Anh. Bạn hãy đọc và làm các bài tập để có thể ghi nhớ kiến thức tốt hơn nhé!

>>>> Tìm Hiểu Thêm:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận