Menu

Câu khẳng định trong Tiếng Anh: Công thức và cách dùng

Câu khẳng định trong Tiếng Anh là một loại câu cơ bản thuộc dạng câu tường thuật. Câu khẳng định có vai trò quan trọng trong tiếng Anh, cả nói và viết. Trong bài viết sau đây, Jaxtina sẽ giúp bạn biết rõ hơn về khái niệm, những dạng câu của câu khẳng định Tiếng Anh. Do đó, hãy xem bài viết ngay nhé!

>>>> Học Thêm: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Câu khẳng định Tiếng Anh là gì?

Câu khẳng định là dạng câu trần thuật hay câu kể được dùng để diễn đạt, thể hiện hay thông báo về một thông tin, sự vật, sự việc nào đó. Trái ngược với câu phủ định Tiếng Anh, câu khẳng đinh sẽ mang tính chất xác thực nội dung, thông tin truyền đạt.

Ví dụ:

  • Duong has been a barista for 6 years. (Dương đã làm pha chế được 6 năm.)
  • I always go to bed at 11pm. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.)
Câu khẳng định trong tiếng Anh

Khái niệm về câu khẳng định Tiếng Anh

>>>> Đừng Bỏ Qua: Tổng hợp các loại câu trong Tiếng Anh thông dụng nhất

2. Các cấu trúc câu khẳng định trong Tiếng Anh

2.1 Câu khẳng định với động từ tobe

Cấu trúc chung của câu khẳng định Tiếng Anh có tobe với dạng như sau:

S+ tobe + O

Với động từ tobe được chia theo chủ ngữ và thì theo hoàn cảnh. Ví dụ như thì hiện tại tobe là am is are và quá khứ là was/were.

Ví dụ

  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)
  • She was my ex-girlfriend. (Cô ấy đã là bạn gái cũ của tôi.)

Dưới đây là bảng các dạng chia tobe trong câu khẳng định theo các thì:

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn S + am/is/are + O Lily is the best guy I have ever met. (Lily là người tốt nhất mà tôi từng gặp.)
Quá khứ đơn S + was/ were + O We were in the same place on holidays. (Chúng tôi đã ở cùng nơi trong kỳ nghỉ.)
Tương lai đơn S + will be + O He will be a teacher. (Anh ấy sẽ là một thầy giáo.)
cấu trúc câu khẳng định trong tiếng anh

Cấu trúc câu khẳng định với động từ Tobe

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Câu nghi vấn Tiếng Anh

2.2 Cấu trúc câu khẳng định với động từ thường

Câu khẳng định trong tiếng Anh với động từ thường có cấu trúc chung là:

S + V + O

Động từ trong câu phải chia theo chủ ngữ và thì trong câu. Ví dụ như:

  • I do my homework everyday. ( Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.)
  • We went to school to attend the graduation ceremony yesterday. (Chúng tôi đến trường để tham dự lễ tốt nghiệp ngày hôm qua.)
Câu khẳng định trong tiếng Anh

Cấu trúc câu khẳng định Tiếng Anh với động từ thường

2.3 Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu

Cấu trúc của câu khẳng định với động từ khuyết thiếu có điểm đặc biệt so với hai câu còn lại, đó là trong câu xuất hiện hai động từ. Tuy nhiên, việc chia thì sẽ được chia cho động từ khuyết thiếu, còn động từ đi sau sẽ ở dạng nguyên thể (động từ to be sẽ để thành “be).

S + modal verb + V-inf/ be + O

Ví dụ:

  • I should go to bed early so that I don’t get scolded by my mother. ( Tôi phải ngủ sớm để tôi không bị mẹ la mắng.)
  • Students need to wear uniforms every Monday. ( Học sinh cần phải mặc đồng phục vào thứ hai hằng tuần.)

Bảng dưới đây là một số động từ khuyết thiếu thường gặp như:

Động từ khuyết thiếu Nghĩa của từ Ví dụ
Should Nên She should go to hospital for treatment. She is sick. (Cô ấy nên đến bệnh viện điều trị. Cô ấy bị sốt.)
Can/ Could Có thể It can be raining right now. It has dark clouds. (Trời có thể mưa ngay bây giờ. Bầu trời có rất nhiều mây đen.)
May/ Might Có lẽ A doll is very beautiful but it might be very expensive. (Con búp bê rất đẹp nhưng có thể rất là mắc.)
Must Phải You must go to the dentist as soon as possible. (Bạn phải đi đến nha khoa ngay khi có thể.)
Have to/ Had to Phải She had to call me to get up today. (Cô ấy phải gọi tôi để thức dậy hôm nay.)
Need to Cần phải I need to go to school for do a mid-test. (Tôi cần phải đến trường để làm bài kiểm tra giữa kì.)
Ought to Nên She ought to be exhausted. She has been working all day. (Cô ấy nên kiệt sức. Cô ấy đã làm việc cả ngày nay.)
Would Sẽ She would be sad when she failed the exam. (Cô ấy sẽ buồn khi cô ấy làm trượt bài thi.)
những câu khẳng định trong tiếng anh

Cấu trúc câu khẳng định với động từ khuyết thiếu

>>>> Đừng Bỏ Qua: Câu trực tiếp gián tiếp: Khái niệm, quy tắc chuyển đổi và bài tập

3. Bài tập với câu khẳng định trong Tiếng Anh

Bài tập 1: Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. I/ drink milk tea every day.
  2. His dog/ black/
  3. I/ leave work on time.
  4. She / watch / TV / every night
  5. I / read / a book / now
  6. My brother / play / guitar / very well
  7. They / visit / London / next summer
  8. We / eat / dinner / at 7 PM
Xem đáp án
  1. I drink milk tea every day.
  2. His dog is black.
  3. I leave work on time.
  4. She watches TV every night.
  5. I am reading a book now.
  6. My brother plays the guitar very well.
  7. They will visit London next summer.
  8. We eat dinner at 7 PM.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. I usually (go)…… to school

  1. goes
  2. will go
  3. go
  4. has been going

2. They (visit) ……. their child in class on the weekend.

  1. visit
  2. are visiting
  3. were visiting
  4. had visited

3. She ____________ (play) the piano every evening.

  1. play
  2. plays
  3. don’t play
  4. is playing

4. They ____________ (study) English at the moment.

  1. studies
  2. study
  3. is studying
  4. are studying

5. I ____________ (live) in New York for five years.

  1. have lived
  2. has lived
  3. are living
  4. am living

6. He ____________ (work) as a doctor.

  1. worked
  2. works
  3. was worked
  4. work

7. We ____________ (have) a meeting tomorrow.

  1. have
  2. has
  3. had
  4. will have
Xem đáp án
  1. C
  2. A
  3. B
  4. D
  5. A
  6. B
  7. D

Bài viết trên là toàn bộ về khái niệm, cấu trúc của câu khẳng định trong tiếng Anh mà bạn nên biết. Mong qua bài viết trên của Jaxtina English Center, bạn sẽ hiểu hơn về câu khẳng định để có thể ôn luyện tiếng Anh hiệu quả hơn.

>>>> Đọc Tiếp:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận