Menu

Âm câm trong Tiếng Anh: Các nguyên tắc khi phát âm và bài tập

Bạn muốn tìm hiểu về âm câm trong Tiếng Anh? Bạn muốn học thêm về các nguyên tắc khi phát âm những từ có âm câm? Vậy thì hãy xem ngay nội dung bài học Tiếng Anh dưới đây của Jaxtina English nhé. Trung tâm sẽ giúp bạn giải đáp về những vấn đề này một cách chi tiết nhất.

1. Âm câm trong Tiếng Anh là gì?

Trong phát âm Tiếng Anh cơ bản, một số chữ cái không phát âm khi đọc chúng trong từ hoặc câu, chúng được gọi là “silent letters” hay “âm câm”. Những chữ cái này được viết trong từ nhưng không có âm thanh khi phát âm.

Việc hiểu và phát âm chính xác các âm câm có vai trò rất quan trọng như:

  • Giúp phân biệt các từ: Một số từ có cùng cách viết nhưng khác nhau về nghĩa và phát âm. Trong trường hợp này, sự khác biệt được phân biệt bằng cách sử dụng âm câm.
  • Giữ nguyên gốc của từ: Một số từ trong Tiếng Anh được tạo thành bằng cách ghép các từ với nhau. Trong trường hợp này, âm câm giúp giữ nguyên gốc của từ đó.
  • Điều chỉnh cách phát âm: Trong một số trường hợp, âm câm được sử dụng để điều chỉnh cách phát âm của từ.
âm câm trong tiếng anh

Âm câm trong Tiếng Anh

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Cách đọc bảng phiên âm Tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế

2. Các âm câm Tiếng Anh và nguyên tắc khi phát âm

ÂM CÂM NGUYÊN TẮC PHÁT ÂM VÍ DỤ NGOẠI LỆ
B Nguyên tắc 1: B là âm câm khi đứng sau M ở cuối từ dumb, thumb, limb, bomb
Nguyên tắc 2: B là âm câm khi đứng trước T thường ở cuối từ. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đúng. doubt, subtle, debt
C C là âm câm khi trong từ có chứa scle sclerosis, muscle asclepiad, sclera
D Nguyên tắc 1: D là âm câm trong một số từ phổ biến sau handsome, wednesday, sandwich, handkerchief
Nguyên tắc 2: D là âm câm khi trong từ có chứa dg dodge, pledge, hedge
E E là âm câm khi đứng cuối một số từ và thường sẽ kéo dài âm của nguyên âm hope, write, bite, grave
G G là âm câm khi đứng trước n sign, design, champagne, align magnet, cognitive, igneous
GH Nguyên tắc 1: GH là âm câm khi đứng sau một nguyên âm might, daughter, weight, thorough doghouse, bighead
Nguyên tắc 2: GH có thể sẽ được phát âm như <F laugh, cough, tough, draught
H Nguyên tắc 1: H là âm câm khi đứng sau W when, what, where, why
Nguyên tắc 2: H là âm câm khi đứng đầu một số từ cụ thể honest, hour, heir
K K là âm câm khi đứng trước N ở đầu từ knife, knee, know, knowledge
L L là âm câm khi đứng sau U, A, O clam, talk, half, would, salmon, yolk bulk, hold, halo
N N là âm câm khi đứng sau M ở cuối từ autumn, column
P P là âm câm khi đứng đầu những tiền tố psych hay pneu psychotherapy, psychologist, pneumatic
PH PH thỉnh thoảng sẽ được phát âm như F telephone, paragraph
S S là âm câm trong một số từ nhất định island, isle, aisle
T T là âm câm trong một số từ thường gặp Christmas, castle, whistle, often, listen
U U là âm câm khi đứng sau G và trước một nguyên âm khác guess, guitar, guidance
W Nguyên tắc 1: W là âm câm ở đầu từ khi đứng trước R wrap, wrong, write
Nguyên tắc 2: W là âm câm trong một số từ thường gặp who, whose, whoever

>>>> Tham Khảo Thêm: 12 cách cải thiện kỹ năng nói Tiếng Anh hiệu quả nhất

3. Bài tập về âm câm trong Tiếng Anh

Practice 1. Which word you do not pronounce one consonant?

  1. A. Thursday B. Sunday C. Monday D. Wednesday
  2. A. Limb B. Crumb C. Bachelor D. Debt
  3. A. Ghost B. Light C. Borough D. Thought
  4. A. Castle B. Ten C. Christmas D. Fasten
  5. A. Chorus B. Honour C. Haunt D. Echo
  6. A. Muscle B. Scissors C. Ascent D. Special
Xem đáp án
  1. D
  2. D
  3. A
  4. B
  5. C
  6. D

Practice 2. Choose the word which have the underlined part pronounced differently.

  1. A. House B. Honest C. Honor D. Hour
  2. A. Heir B. Honest  C. Honor D. Hence
  3. A. love B. hate C. envy D. like
  4. laughter B. throughout C. frightening D. height
  5. A. Scent B. Crescent C. Knock D. Cute
Xem đáp án
  1. A
  2. D
  3. C
  4. A
  5. D

>>>> Đừng Bỏ Qua: Cách ngắt nghỉ hoặc lên xuống ngữ điệu Tiếng Anh trong câu

Trên đây là tổng hợp những kiến thức của Jaxtina về âm câm trong Tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích được cho quá trình học Tiếng Anh của bạn. Hãy luôn theo dõi Jaxtina English để không bỏ lỡ được những kiến thức cùng mẹo học Tiếng Anh thú vị khác nhé!

>>>> Bài Viết Hữu Ích:

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận