Menu

Những từ có cách phát âm gần giống nhau mà bạn cần nắm rõ

Một trong những nguyên nhân điển hình khiến chúng ta không nghe chính xác nội dung tiếng Anh đó chính là sự nhầm lẫn bởi những từ tiếng Anh phát âm giống nhau, dẫn đến hiểu sai nội dung cuộc trò chuyện hoặc bài. Hôm nay, hãy cùng Jaxtina tìm hiểu về những từ có phát âm gần giống nhau để tránh mắc phải những sai lầm trong bài học Tiếng Anh sau nhé!

1. Khái niệm từ đồng âm (Homophones)

Từ “đồng âm” (homophones) là một khái niệm trong ngôn ngữ học dùng để mô tả những từ có cùng âm thanh nhưng có chính tả và ý nghĩa khác nhau. Nghĩa là những từ này được phát âm giống nhau hoặc rất giống nhau, nhưng khi viết ra, chúng khác nhau về chữ cái và có thể hoặc không có quan hệ ý nghĩa.

Sự nhận biết và sử dụng từ đồng âm là một kỹ năng quan trọng trong việc viết và nói, giúp tăng cường sự chính xác và rõ ràng trong truyền đạt ý nghĩa.

Ví dụ: Cặp từ “to” và “too”, “bare” và “bear”, hoặc “their”, “there” và “they’re”. Trong trường hợp này, mặc dù các từ có cùng âm thanh, chúng có nghĩa khác nhau và thường được sử dụng trong ngữ cảnh khác nhau..

2. Danh sách những từ có cách phát âm giống nhau trong Part 2 TOEIC Listening

Cũng giống như Part 1, ở Part 2 sẽ xuất hiện những đáp án trả lời sai bằng cách sử dụng các từ có phát âm gần giống chứ không giống hoàn toàn với từ dùng trong câu hỏi, vì vậy, chúng ta nên lưu ý những trường hợp này để tránh mất điểm.

>>>> Khám Phá Ngay: Bảng phiên âm IPA và tầm quan trọng của IPA trong phát âm

Dưới đây là những từ có phát âm gần giống nhau mà bạn cần nắm rõ trong part 2 TOEIC Listening!

STT Từ đồng âm Phiên âm Nghĩa
1 weather (n) /ˈweð.ər/ thời tiết
wetter (adj) /ˈwet.ər / (so sánh hơn của wet) ẩm ướt hơn
2 dinner (n) /ˈdɪn.ər/ bữa tối
thinner (n, adj) /ˈθɪn.ər/ – chất để pha loãng
– (so sánh hơn của thin) gầy hơn
3 father (n) /ˈfɑːər/ cha, bố
further (adj, adv) /ˈfɜːər/ (so sánh hơn của far) xa hơn, thêm nữa
feather (n) /ˈfeð.ər/ lông vũ, lông chim
4 send (v) /send/ gửi
spend (v) /spend/ tiêu tốn, sử dụng
lend (v) /lend/ cho vay, cho mượn
end (v, n) /end/ kết thúc, chấm dứt
tend (v) /tend/ – chăm sóc
– có xu hướng
mend (v, n) /mend/ vá, chỗ vá, sửa chữa
extend (v) /ɪkˈstend/ kéo dài, mở rộng
men (n, plural) /men/ (thể số nhiều của man) đàn ông
5 department (n) /dɪˈpɑːt.mənt/ bộ phận
apartment (n) /əˈpɑːt.mənt/ căn hộ
6 fine (adj) /faɪn/ tốt, hay
time (n) /taɪm/ thời gian
dine (v) /daɪn/ ăn bữa chính trong ngày
nine (n) /naɪn/ số 9
7 done (v) /dʌn/ (quá khứ phân từ của do) làm
fun (adj, n) /fʌn/ hài hước, sự hài hước
8 tall (adj) /tɔːl/ cao
small (adj) /smɔːl/ nhỏ
call (v) /kɔːl/ gọi
fall (v,n) /fɔːl/ rơi xuống, sự rơi xuống
ball (n) /bɔːl/ quả bóng
hall (n) /hɔːl/ hội trường, đại sảnh
mall (n) /mɔːl/ phố buôn bán lớn
recall (v) /rɪˈkɔːl/ nhớ lại, gợi lại
9 white (adj) /waɪt/ màu trắng
right (adj, adv) /raɪt/ đúng, phải
night (n) /naɪt/ đêm
light (n, adj) /laɪt/ – (n) ánh sáng
– (adj) nhẹ
10 fight (v) /faɪt/ đánh nhau
sight (n) /saɪt/ thị lực
tight (adv, adj) /taɪt/ chặt
tell (v) /tel/ kể
smell (v, adj) /smel/ ngửi thấy, mùi
fell (v) /fel/ – đấm ngã, đánh ngã
– (thể quá khứ của fall) rơi xuống
sell (v) /sel/ bán
yell (v) /jel/ la hét
11 met (v) /met/ (thể quá khứ của meet) gặp
bet (v) /bet/ đánh cược
get (v) /ɡet/ có được
set (n, v) /set/ – (n) bộ, tập hợp
– (v) để, đặt
12 bought (v) /bɔːt/ (thể quá khứ của buy) mua
brought (v) /brɔːt/ (thể quá khứ của bring) mang đến, đem lại
caught (v) /kɔːt/ (thể quá khứ của catch) bắt lấy, tóm lấy
taught (v) /tɔːt/ (thể quá khứ của teach) dạy dỗ
13 ten (number) /ten/ số 10
pen (n) /pen/ bút mực
men (n, plural) /men/ (thể số nhiều của man) đàn ông
again (adv) /əˈɡen/ lại, lần nữa
14 fire (n) /faɪər/ lửa
hire (v) /haɪər/ thuê
retire (v) /rɪˈtaɪər/ thôi việc, nghỉ hưu
expire (v) /ɪkˈspaɪər/ kết thúc, hết hiệu lực
inspire (v) /ɪnˈspaɪər/ truyền cảm hứng
15 cloud (n) /klaʊd/ mây
crowd (adj, n) /kraʊd/ (adj) đông đúc; (n) đám đông
loud (adv, adj) /laʊd/ to, ầm ĩ
allowed (v) /əˈlaʊd/ (thể quá khứ của allow) cho phép

Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về những từ có phát âm gần giống nhau trong bài thi Part 2 TOEIC Listening. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn phân biệt được các từ giống nhau để không bị nhầm lẫn khi ôn luyện cũng như làm bài thi TOEIC và đạt được kết quả như mong đợi nhé. Ngoài ra nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân thì có thể liên hệ qua số hotline hoặc đến cơ sở gần nhất của Jaxtina để được tư vấn cụ thể các khóa học chất lượng nhé. 

Jaxtina chúc bạn học tập thật tốt và sớm đạt được mục tiêu của mình!

(Nguồn tham khảo Collins: Skills for the TOEIC Test Listening and Reading)

>>>> Bài Viết Khác:

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận