Menu

Cách đọc bảng phiên âm Tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế

Bảng phiên âm Tiếng Anh là bảng ký hiệu ngữ âm mà bất kỳ người học nào cũng cần phải nắm vững. Để hiểu được cách đọc từng âm hay phát âm chính xác trong Tiếng Anh thì bạn cần nắm rõ về bảng phiên âm này. Nếu bạn quan tâm thì hãy cùng Jaxtina học Tiếng Anh tìm hiểu về bảng phiên âm IPA thông qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

1. Bảng phiên âm Tiếng Anh IPA là gì? Tại sao cần học phát âm chuẩn theo IPA?

Bảng phiên âm Tiếng Anh là một bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng sẽ bao gồm các ký tự Latinh với 24 phụ âm và 20 nguyên âm. Trong từ điển hoặc ghi chú, phiên âm từ ngữ sẽ được đặt trong ngoặc và bên cạnh từ vựng. Nhờ đây mà học viên có thể phát âm đúng hơn.

bảng phiên âm tiếng anh

Bảng phiên âm IPA

Bạn nên học phát âm theo bảng phiên âm IPA vì những lý do sau đây:

  • Là kiến thức nền tảng khi học tiếng Anh cơ bản cho người mất gốchọc tiếng Anh cho người mới bắt đầu.
  • Giúp người học hiểu rõ bản chất và phát âm chuẩn từng phiên âm.
  • Giúp người học có thêm kỹ năng tra cứu và nói chuẩn từ vựng nhờ việc đọc phiên âm.
  • Giúp người học nâng cao khả năng nhận diện mặt âm, mặt chữ.
  • Giúp người học  nâng cao khả năng nghe hiểu.

2. Cách đọc bảng phiên âm Tiếng Anh IPA

2.1 Đối với nguyên âm

20 nguyên âm trong IPA gồm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/

/ɪ/  Cách phát âm giống với âm “i” của Tiếng Việt nhưng ngắn và bật nhanh hơn. Khi phát âm môi hơi mở sang hai bên và hạ thấp lưỡi. Ví dụ: his /hiz/
/i:/ Phát âm kéo dài âm “i”. Đặc biệt âm phát từ trong khoang miệng chứ không phải thổi hơi ra. Khi phát âm môi mở rộng như đang mỉm cười và nâng cao lưỡi. Ví dụ: green /ɡriːn/ 
/e/ Cách phát âm giống âm “e” của Tiếng Việt nhưng âm ngắn hơn. Khi phát âm môi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp hơn âm /ɪ/, cằm hạ xuống một chút. Ví dụ: bed /bed/
/ə/ Cách phát âm tựa âm “ơ” Tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Khi phát âm môi hơi mở rộng và thả lỏng lưỡi. Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/
/ɜ:/ Phát âm là âm “ơ” nhưng lưỡi cong hơn, âm phát từ trong khoang miệng. Khi phát âm môi hơi mở rộng, lưỡi cong và chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. Ví dụ: burn /bɜːn/
/ʊ/ Cách phát âm tương tự âm “ư” của Tiếng Việt. Chú ý không dùng môi mà đẩy hơi từ cổ họng. Khi phát âm môi hơi tròn và hạ thấp lưỡi, hơi rất ngắn. Ví dụ: good /ɡʊd/
/u:/ Âm sẽ được phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi, kéo dài âm “u” ngắn. Khi phát âm môi tròn vành, miệng căng và chu lên như huýt sáo, và nâng cao lưỡi.  Ví dụ: goose /ɡuːs/
/ɒ/ Phát âm giống âm “o” trong Tiếng Việt nhưng âm ngắn hơn. Khi phát âm môi hơi tròn và hạ thấp lưỡi. Ví dụ: hot /hɒt/
/ɔ:/ Tương tự như /ɒ/ nhưng cong lưỡi lên, âm không phát từ khoang miệng. Khi phát âm môi tròn vành và lưỡi cong chạm vào vòm miệng khi kết âm. Ví dụ:  ball /bɔːl/
/ʌ/ Âm lai giữa âm “ă” và “ơ” trong Tiếng Việt. Phát âm phải bật hơi ra. Khi phát âm miệng hẹp lại và nâng cao lưỡi, âm bật hơi ra.  Ví dụ: come /kʌm/
/ɑ:/ Phát âm âm “a” kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Khi phát âm môi mở rộng và hạ thấp lưỡi. Ví dụ: start /stɑːt/
/æ/ Âm “a” bẹt, hơi giống âm “a” và âm “e”. Khi phát âm miệng mở rộng, cằm, môi dưới và lưỡi hạ thấp. Ví dụ: trap /træp/
/ɪə/ Phát âm chuyển từ âm /ɪ/ rồi dần sang âm /ə/. Khi phát âm môi mở rộng dần và đẩy dần lưỡi ra trước. Ví dụ: near /nɪə(r)/
/eə/ Phát âm chuyển từ âm /e/ dần sang âm /ə/. Khi phát âm môi hơi hẹp và lưỡi dẫn lùi về sau. Ví dụ: hair /heə(r)/
/eɪ/ Phát âm chuyển từ âm /e/ dần sang âm /ɪ/. Khi phát âm môi dẹt và lưỡi hướng lên trên. Ví dụ: face /feɪs/
/ɔɪ/  Phát âm chuyển từ âm /ɔ:/ dần sang âm /ɪ/. Khi phát âm môi tròn và lưỡi nâng và đẩy lên trước. Ví dụ: choice /tʃɔɪs/
/aɪ/ Phát âm chuyển từ âm /ɑ:/ dần sang âm /ɪ/. Phát âm tương tự /ɔɪ/. Ví dụ: nice /naɪs/
/əʊ/ Phát âm chuyển từ âm /ə/ dần sang âm /ʊ/. Khi phát âm môi từ hơi mở đến tròn và lưỡi lùi dần về sau. Ví dụ: goat /ɡəʊt/
/aʊ/ Phát âm chuyển từ âm /ɑ:/ dần sang âm /ʊ/. Phát âm tương tự /əʊ/ Ví dụ: mouth/maʊθ/
/ʊə/ Tương tự như “uo”, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi phát âm môi mở hơi tròn, bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và hướng lên trên. Sau đó, miệng hơi mở, đưa lưỡi lùi về giữa. Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/

2.2 Đối với phụ âm

24 phụ âm trong IPA gồm /p/; /b/; /t/; /d/; /t∫/; /dʒ/; /k/; /g/; /f/; /v/; /ð/; /θ/; /s/; /z/; /∫/; /ʒ/; /m/; /n/; /η/; /l/; /r/; /w/; /j/

/p/  Cách phát âm giống âm “P” của Tiếng Việt. Khi phát âm hai môi chặn luồng khí trong miệng rồi bật ra. Dây thanh không rung (âm vô thanh) Ví dụ: pen /pen/
/b/  Phát âm giống âm “B” trong Tiếng Việt. Khi phát âm hai môi chặn khí từ trong miệng rồi sau đó bật ra. Dây thanh rung (âm hữu thanh) Ví dụ: back /bæk/
/t/   Phát âm giống âm “T” trong Tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn.  Khi phát âm vị trí lưỡi sẽ đặt dưới nướu. Khi bật khí ra thì đầu lưỡi sẽ chạm vào răng cửa dưới. Dây thanh không rung (âm vô thanh) Ví dụ: tea /tiː/
/d/  Phát âm giống âm “D” Tiếng Việt, bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm tương tự như /t/. Dây thanh rung (âm hữu thanh) Ví dụ: day /deɪ/
/t∫/  Cách phát âm giống âm “CH” của Tiếng Việt. Khi phát âm môi hơi tròn và hơi chu ra trước. Khi bật âm ra môi tròn, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.  Dây thanh không rung (âm vô thanh). Ví dụ: church /ʧɜːʧ/
/dʒ/   Phát âm giống /t∫/ nhưng dây thanh quản có rung (âm hữu thanh) Ví dụ: age /eiʤ/
/k/   Phát âm giống âm “K” trong Tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm phải nâng phần sau của lưỡi, chạm vào ngạc mềm rồi hạ thấp khi có khí mạnh bật ra và không được tác động đến dây thanh (âm vô thanh). Ví dụ: key /ki:/
/g/   Cách phát âm như âm “G” của Tiếng Việt. Khi phát âm tương tự như âm /k/, nhưng dây thanh rung (âm hữu thanh) Ví dụ:  get /ɡet/
/f/  Cách phát âm tương tự âm “PH” của Tiếng Việt. Khi phát âm vị trí răng hàm trên chạm nhẹ môi dưới. Một luồng hơi đi ra, dây thanh không rung (âm vô thanh) Ví dụ: fat /fæt/
/v/     Cách phát âm như âm “V” của Tiếng Việt. Khi phát âm tương tự như âm /f/ nhưng dây thanh rung (âm hữu thanh), luồng hơi đi ra nhẹ hơn so với khi phát âm/f/. Ví dụ: view /vjuː/
/ð/  Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và răng, thanh quản có rung (âm hữu thanh). Ví dụ: this /ðɪs/
/θ/  Khi phát âm khẩu hình tương tự như âm /ð/ nhưng thanh quản không rung (âm vô thanh).  Ví dụ: thin /θɪn/
/s/  Cách phát âm như âm “S” của Tiếng Việt. Khi phát âm lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, nâng ngạc mềm và khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và lợi. Thanh quản không rung.(âm vô thanh).  Ví dụ: soon /suːn/
/z/  Khi phát âm khẩu hình tương tự như âm /s/ nhưng thanh quản có rung (âm hữu thanh).  Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/
/∫/  Khi phát âm môi chu ra về trước và tròn. Mặt lưỡi chạm vào lợi ở hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên. Khi phát âm, dây thanh không rung (âm vô thanh) Ví dụ: ship /ʃɪp/
/ʒ/   Khi phát âm khẩu hình tương tự như âm /∫/ nhưng thanh quản có rung (âm hữu thanh) Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r)
/m/  Phát âm như âm “M” trong Tiếng Việt. Khi phát âm môi ngậm lại để khí được thoát ra bằng mũi. Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ 
/n/  Cách phát âm như âm “N” của Tiếng Việt. Khi phát âm khẩu hình tương tự như âm /n/. Ví dụ: nice /naɪs/
/ŋ/  Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí đi ra từ mũi. Phần thanh quản có rung, phần sau lưỡi nâng lên và chạm vào ngạc mềm. Ví dụ: ring /riŋ/
/h/  Cách phát âm như âm “H” của Tiếng Việt. Khi phát âm môi hé nửa, hạ thấp lưỡi và thanh quản không rung. Ví dụ: hot /hɒt/
/l/  Khi phát âm lưỡi cong từ từ, đầu lưỡi chạm vào hàm trên phía sau răng, thanh quản rung, môi mở rộng. Ví dụ: light /laɪt/
/r/  Khi phát âm cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về trước. Khi khí thoát ra thì môi tròn mở rộng, lưỡi thả lỏng. Ví dụ: right /raɪt/
/w/  Khi phát âm môi tròn, chu về trước. Khi luồng khí phát ra thì lưỡi vẫn thả lỏng, môi mở rộng. Ví dụ: wet /wet/
/j/  Khi phát âm, đưa phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát, dây thanh quản rung. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng và môi mở rộng. Ví dụ: yes /jes/

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Những từ Tiếng Anh phát âm giống nhau mà bạn nên lưu ý

3. Lưu ý khi học phiên âm Tiếng Anh

Sau đây là một số lưu ý mà bạn cần nắm để tránh mắc lỗi phát âm:

3.1 Đối với môi

  • Môi tròn thay đổi: /u:/, /əʊ/
  • Môi mở vừa phải: /æ/, /ɪ/, /ʊ/
  • Lưỡi răng: /f/, /v/
  • Chu môi:  /dʒ/, /t∫/, /∫/, /ʒ/
cách đọc bảng phiên âm tiếng anh

Lưu ý khi học phiên âm Tiếng Anh đối với môi

3.2 Đối với lưỡi

  • Nâng cuống lưỡi: /ʊ/, /k/, /g/, /η/, /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng:  /r/, /ɜ:/
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/
  • Cong đầu lưỡi chạm nướu:  /dʒ/, /η/, /l/, /t/, /d/, /t∫/

3.3 Đối với dây thanh

  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/, /k/, /f/, /s/
  • Rung (hữu thanh): /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/, các nguyên âm

4. Một số quy tắc cần lưu ý khi phát âm nguyên âm và phụ âm theo IPA

Sau khi đã tìm hiểu về cách phát âm bảng phiên âm Tiếng Anh, bạn cũng cần phải biết thêm một số các quy tắc cần lưu ý khi phát âm theo IPA sau đây:

Bán âm y và w vừa có thể làm nguyên âm hoặc làm phụ âm

  • Yes là phụ âm nhưng Gym là nguyên âm.
  • Went là phụ âm nhưng Saw là nguyên âm

Phụ âm g

  • Nếu sau g là phụ âm y, e, I thì phát âm là /dʒ/. Ví dụ: gYm, languagE, gIant,…
  • Nếu sau g là nguyên âm a, u, o thì phát âm là /g/. Ví dụ: go, gun, gallic,…

Đọc phụ âm c

  • C – đọc là S nếu theo sau là nguyên âm y, e, i. Ví dụ: city, cycle, cyan,…
  • C – đọc là K nếu theo sau là nguyên âm o, a, u. Ví dụ: cat, cold, culture,…

Đọc phụ âm r

Nếu trước r là nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ.

Ví dụ: interest có phiên âm là /ˈɪntərəst/. Nhưng vì trước r là âm yếu /ə/ nên còn được phát âm là /ˈɪntrəst/.

Về phụ âm j

Trong đa số trường hợp, âm j đều đứng đầu và phát âm /dʒ/. Ví dụ: jump, just,…

Quy tắc phân biệt nguyên âm ngắn – dài

Có 5 nguyên âm ngắn lần lượt là ă ĕ ĭ ŏ ŭ

  • a ngắn: ă : /æ/ : act, acp,….
  • e ngắn: ĕ : /e/: ben, bed,…..
  • i ngắn: ĭ : /I/: bin, in,…
  • o ngắn: ŏ : /ɒ/: hot, bop,…
  • u ngắn: ŭ : /ʌ/ : cut, bug,…

5 nguyên âm dài lần lượt là ā ē ī ō ū

  • a dài: ā : /eɪ/ : rain, day, eight,…
  • e dài: ē: /i:/ : tree, me, field,…
  • i dài: ī : /aɪ/ : five, light, child,…
  • o dài: ō : /oʊ/ : nose, no, most,…
  • u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, blue, fuel,…

Dựa vào các nguyên tắc sau để phân biệt nguyên âm ngắn dài:

  • Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm không nằm cuối từ vậy đó luôn là nguyên âm ngắn. Ví dụ: bug, cat, job, act,…
  • Một từ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ vậy 100% là nguyên âm dài. Ví dụ: she,he, no,…
  • 2 nguyên âm đứng liền nhau, âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường là âm câm. Ví dụ: tied (i dài, e câm), boat (o dài, a câm),…
  • Một từ có 1 nguyên âm theo sau 2 phụ âm giống nhau vậy đó là nguyên âm ngắn. Ví dụ: summer (u ngắn), egg (e ngắn),…
  • Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau thì phát âm như 1 nguyên âm dài. Ví dụ: greet (e dài), vacuum (u dài),…
  • Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O và R. Vì nó sẽ tạo thành những âm khác nhau.
  • Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết vậy sẽ đọc là âm /ai/. Ví dụ: by, shy,…

Chú ý nguyên âm – phụ âm 

  • Sau 1 nguyên âm ngắn là s, l, f thì từ đó gấp đôi chúng lên. Ví dụ: staff, tall, different,…
  • Từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là m, n, p, g, b, d thì ta cũng làm tương tự. Ví dụ: rabbit, hollywood, odd,…

Nguyên âm e

Nếu một từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e vậy e sẽ là bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài. Họ gọi đó là magic e, super e, silent e,…

Ví dụ: bit /bɪt/ => bite /baɪt/, cod /kɒd/ => code /kəʊd/ 

Trên đây là tổng hợp của Jaxtina về những thông tin cũng như những lưu ý khi học bảng phiên âm Tiếng Anh. Mong rằng những điều trên sẽ giúp ích cho việc học phát âm Tiếng Anh của bạn.

>>>> Tiếp Tục Với:

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận