12 thì trong Tiếng Anh là một điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn không thể bỏ qua, đặc biệt là đối với những ai đang bắt đầu ôn luyện tiếng Anh cơ bản lại từ đầu. Vậy nên, bạn hãy cùng trung tâm Jaxtina tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong bài học tiếng Anh hôm nay nhé!
Thì hiện tại đơn hay Present Simple Tense được dùng để diễn tả một sự việc hay hành động chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một chân lý.
Động từ thường | Động từ TO BE | |
Khẳng định |
S + V(s/es) + O Ex: She watches movies everyday. |
S + am/is/are + O Ex: I am a student. |
Phủ định |
S + do/does + not + V_inf + O Ex: He does not like to eat bread. |
S + am/is/are + not + O Ex: I am not a student. |
Nghi vấn |
Do/Does + S + V_inf + O? Ex: Do you like milk? |
Am/Is/Are + S + O? Ex: Are you a student? |
Thì hiện tại đơn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là khi trong câu có các trạng từ:
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại đơn (Simple present): Cấu trúc, cách dùng và bài tập
Thì hiện tại tiếp diễn hay Present Continuous dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài được một khoảng thời gian ở hiện tại và chưa kết thúc.
Công thức | |
Khẳng định |
S + am/is/are + V_ing Ex: I am playing the piano. |
Phủ định |
S + am/is/are + not + V_ing Ex: I am not playing the piano. |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + V_ing? Ex: Are you playing the piano? |
Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là khi trong câu có các trạng từ:
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Cấu trúc & cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành hay Present Perfect dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai.
Công thức | |
Khẳng định |
S + have/has + V(ed/3) Ex: She has done her homework since 9 o’clock. |
Phủ định |
S + have/has + not + V(ed/3) Ex: My brother has not met his old friend for 3 years. |
Nghi vấn |
Have/Has + S + V(ed/3) + O? Ex: Have you ever met him? |
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Cấu trúc và cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay Present Perfect Continuous dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp tục đến hiện tại và có thể xảy ra tiếp ở tương lai, thường được nhấn mạnh rõ hơn ở thời gian xảy ra.
Công thức | |
Khẳng định |
S + have/has + been + V_ing Ex: She has been doing her job for 2 years. |
Phủ định |
S + have/has + been + not + V_ing Ex: I have not been smoking for 1 year. |
Nghi vấn |
Have/Has + S + been + V_ing? Ex: Have you been studying for more than 3 hours? |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng
Thì quá khứ đơn hay Simple Past dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Động từ thường | Động từ TO BE | |
Khẳng định |
S + V(ed/2) + O Ex: She watched this movie yesterday. |
S + was/were + O Ex: He was sad at his party yesterday. |
Phủ định |
S + did + not + V_inf + O Ex: He did not go to school 2 weeks ago. |
S + was/were + not + O Ex: I was not happy on my birthday last week. |
Nghi vấn |
Did + S + V_inf + O? Ex: Did you meet your English teacher yesterday? |
Was/Were + S + O? Ex: Was the market full yesterday? |
Thì quá khứ đơn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức và dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ tiếp diễn hay Past Continuous dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định, cụ thể trong quá khứ.
Cùng đến với cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn ngay bảng dưới đây:
Công thức | |
Khẳng định |
S + was/were + V_ing Ex: She was taking a shower at 7 o’clock last night. |
Phủ định |
S + was/were + not + V_ing Ex: I was not going out when my family came yesterday. |
Nghi vấn |
Was/Were + S + V_ing + O? Ex: Were you playing the piano at 9 PM last night? |
Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành hay Past Perfect dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
Công thức | |
Khẳng định |
S + had + V(ed/3) Ex: By 7 o’clock yesterday, she had gone to work. |
Phủ định |
S + had + not + V(ed/3) Ex: By 7 o’clock yesterday, she had not gone to work. |
Nghi vấn |
Had + S + V(ed/3) + O? Ex: Had she gone to work by 7 o’clock yesterday? |
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ hoàn thành: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay Past Perfect Continuous dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ và chấm dứt trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức | |
Khẳng định |
S + had been + V_ing Ex: She had been playing piano. |
Phủ định |
S + had been + not + V_ing Ex: Stella had been not doing housework. |
Nghi vấn |
Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had he been doing homework? |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức và cách dùng
Thì tương lai đơn hay Simple Future được dùng để diễn tả một hành động không có dự tính trước. Hành động này thường tự phát ngay tại thời điểm nói.
Công thức | |
Khẳng định |
S + will + V_inf Ex: She will do homework tonight. |
Phủ định |
S + will + not + V_inf Ex: I will not hang out tomorrow. |
Nghi vấn |
Will + S + V_inf + O? Ex: Will he stay at home tonight? |
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì tương lai đơn (Simple future): Công thức và cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn hay Future Continuous được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức | |
Khẳng định |
S + will + be + V_ing Ex: She will be doing homework at 8 o’clock tomorrow. |
Phủ định |
S + will + not + be + V_ing Ex: She will not be going to work at 7 o’clock tomorrow. |
Nghi vấn |
Will + S + be + V_ing + O? Ex: Will my brother be doing homework at 8 o’clock tomorrow? |
Thì tương lai tiếp diễn thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành hay Future Perfect được dùng để diễn tả một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức | |
Khẳng định |
S + will + have + V(ed/3) Ex: She will have done homework by 8 o’clock. |
Phủ định |
S + will + not + have + V(ed/3) Ex: She will not have done homework by 8 o’clock. |
Nghi vấn |
Will + S + have + V(ed/3) + O? Ex: Will she have done homework by 8 o’clock? |
Thì tương lai hoàn thành thường được dùng để:
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): Cấu trúc và cách dùng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay Future Perfect Continuous được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức | |
Khẳng định |
S + will + have been + V_ing Ex: Stella will have been living in London for 5 years by next week. |
Phủ định |
S + will + not + have been + V_ing Ex: I will not have been playing piano for 2 years by next week. |
Nghi vấn |
Will + S + have been + V_ing + O? Ex: Will he have been living in Paris for 7 years by next month? |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong tương lai.
Ex: My classmate will have been living in New York City for 3 years by next month.
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn là trong câu có các trạng từ như:
Xem Chi Tiết: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong Tiếng Anh
Muốn ghi nhớ được hết các thì trong Tiếng Anh hoàn toàn không hề dễ. Mỗi thì đều có một công thức và các dấu hiệu nhận biết khác nhau. Vậy nên, bạn hãy tham khảo một vài bí quyết sau để có thể nhớ rõ cấu trúc và cách dùng của 12 thì.
Đối với các thì quá khứ, động từ sẽ được chia ở cột thứ 2 bảng động từ bất quy tắc. Đối với các thì hiện tại, động từ sẽ được chia ở cột thứ nhất bảng động từ bất quy tắc. Còn đối với các thì tương lai bắt buộc có WILL, động từ sẽ chia TO BE hoặc V_ING.
Học Tiếng Anh quan trọng nhất vẫn là luyện tập. Cho dù bạn có kiến thức nhiều đến như nào nhưng không chịu ôn luyện thì cũng sẽ quên đi nhanh chóng.
Nếu bạn biết cách vận dụng và lập sơ đồ tư duy thì việc học Tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ngoài ra, bạn cũng có thể lập bảng cách chia động từ bằng biểu đồ thời gian để dễ dàng ghi nhớ hơn.
Đọc Thêm: Sự hoà hợp giữa các thì
Trên đây là những nội dung kiến thức chi tiết của 12 thì trong Tiếng Anh mà Jaxtina English Center đã tổng hợp lại được. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học Tiếng Anh của mình.
Tiếp Tục Với: