Menu

Tổng hợp 5 bài viết về chủ đề Giới thiệu gia đình hay

Để nâng cao kỹ năng Writing, gia đình là chủ đề mà người học Tiếng Anh nào cũng nên luyện tập. Jaxtina nghĩ rằng với chủ đề viết về gia đình bằng Tiếng Anh, bạn sẽ có nhiều tư liệu và ý tưởng khi giới thiệu về gia đình mình. Chủ đề này không chỉ gần gũi với tất cả mọi người và mang lại hiệu quả rất lớn trong việc cải thiện phản xạ. Do đó, dù là đang học tiếng Anh cơ bản nhưng vẫn có thể luyện tập. Trong bài viết này, Jaxtina sẽ đưa ra 5 bài viết mẫu về chủ đề giới thiệu gia đình (Family introduction) để bạn tham khảo.

1. Bài viết về gia đình bằng Tiếng Anh số 1

I live in a traditional family with four people, including Mom, Dad, one brother, and me. My mother’s name is Trang, and she is 35 years old. She is always beautiful in my memory with long black hair and black eyes. I love to see my mom when she’s working at school as a teacher. My father’s name is Truong, and he is 44 years old. He is the strongest father to me because he can do anything. And my brother is Duy. He is 17 years old, and now he is a high school student. He is the best brother I have ever had. I always love my family, even in my dream.

Đây là một số từ vựng trong bài viết này:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
traditional family (n.p) /trəˈdɪʃənəl ˈfæməli/ gia đình truyền thống
beautiful (adj) /ˈbjuːtɪfəl/ tuyệt đẹp/ đẹp
memory (n) /ˈmeməri/ kí ức/ trí nhớ
long black hair (n.p) /lɒŋ blæk heər/ mái tóc đen dài
Xem đáp án

Tôi sống trong một gia đình truyền thống với bốn người, bao gồm mẹ, bố, anh trai tôi, và tôi. Mẹ tôi tên là Trang và bà ấy 35 tuổi. Mẹ luôn đẹp trong kí ức của tôi với mái tóc đen dài và đôi mắt đen. Tôi rất thích nhìn thấy mẹ khi mẹ đang làm việc ở trường với cương vị một người giáo viên. Cha tôi tên là Trương, năm nay 44 tuổi. Ông ấy là người cha mạnh mẽ nhất đối với tôi vì ông ấy có thể làm bất cứ điều gì. Và anh trai tôi là Duy năm nay 17 tuổi, và bây giờ anh đang là học sinh trung học phổ thông. Anh ấy là người anh tốt nhất mà tôi từng có. Tôi luôn yêu gia đình của mình, ngay cả trong giấc mơ của tôi.

viết về gia đình bằng tiếng anh

Tổng hợp các bài viết về gia đình bằng Tiếng Anh

2. Bài viết giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Anh số 2

I have always been proud of being born into an ideal family with parents, two children, and full of love. And I am the youngest child in my family. Let’s get started with my mother. She has all qualities of a great mother including love, care, and concern for her little family. She takes care of her family by her heart and always wants the best things for her children, especially in cooking. She loves to cook and is good at that aspect. She is the fire keeping of our house and is the driving force for our family. My father is the cornerstone of our family. He loves all of us and holds himself responsible for our family’s happiness. He is very talented because he helps me a lot in my study and many problems. To me, he is the strongest Dad that can protect and save us from anything in our life. Last but not least, the mischievous, my big brother. He has the potential of both mom and dad. In another word, he is blessed with a talented dad, and a sweet smile mom. Being a young boy, he is naughty and very active. But after all, he still takes care of me like my parents. And of course, I really love my little family.

Đây là một số từ vựng trong bài viết này:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
ideal family (n.p) /aɪˈdɪəl ˈfæməli/ gia đình lý tưởng
parents (n, plural) /ˈpeərənts/ bố mẹ/ phụ huynh
wonderful (adj) /ˈwʌndə.fəl/ tuyệt vời
concern (n) /kənˈsɜːn/ chăm lo/ lo lắng
quality (n) /ˈkwɒləti/ phẩm chất/ chất lượng
take care of (v.p) /teɪk keər əv/ chăm sóc, lo lắng cho
by her heart (adv.p) /baɪ hɜːr hɑːt/ bằng cả tấm lòng
aspect (n) /ˈæspekt/ khía cạnh
fire keeping (n.p) /faɪər ˈkiːpɪŋ/ người giữ lửa trong gia đình
definitely (adv) /ˈdefɪnətli/ chắc chắn là
cornerstone (n) /ˈkɔːnəstəʊn/ nền tảng
talent (n) /ˈtælənt/ tài năng
responsible (adj) /rɪˈspɒnsəbəl/ chịu trách nhiệm
happiness (n) /ˈhæpinəs/ sự hạnh phúc
mischievous (adj) /ˈmɪstʃɪvəs/ nghịch ngợm
blessed with (adj.p) /ˈblesɪd wɪð/ trời phú
naughty (adj) /ˈnɔːti/ bướng bỉnh
active (adj) /ˈæktɪv/ năng động
Xem đáp án

Tôi luôn tự hào vì được sinh ra trong một gia đình lý tưởng với bố mẹ và hai đứa trẻ cộng với việc đầy ắp tình yêu thương. Tôi là con út trong gia đình. Hãy bắt đầu với người mẹ của tôi. Bà ấy có tất cả những phẩm chất của một người mẹ tuyệt vời bao gồm yêu thương, chăm sóc và lo lắng cho gia đình nhỏ của mình. Bà chăm sóc gia đình bằng cả trái tim và luôn mong muốn những điều tốt nhất cho các con, đặc biệt là trong việc nấu nướng. Bà ấy thích nấu ăn và giỏi về khía cạnh đó. Bà chính là người giữ lửa cho ngôi nhà của chúng tôi và là động lực cho gia đình chúng tôi. Cha tôi là trụ cột của gia đình. Ông ấy yêu tất cả chúng tôi và ông chịu trách nhiệm về hạnh phúc gia đình của chúng tôi. Ông ấy rất tài năng vì đã giúp tôi rất nhiều trong học tập và nhiều vấn đề khác. Đối với tôi, ông là người cha mạnh mẽ nhất, người mà có thể bảo vệ và cứu giúp chúng tôi khỏi bất cứ điều gì trong cuộc sống. Người cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, người tinh quái – anh trai lớn của tôi. Anh ấy có phẩm chất nổi bật của cả bố và mẹ. Nói cách khác, anh ấy may mắn có một người cha tài năng và một người mẹ có nụ cười ngọt ngào. Là một người con trai nên anh ấy khá bướng bỉnh và năng động. Dù là thế đi nữa, anh ấy vẫn chăm sóc tôi như bố mẹ tôi. Và tất nhiên, tôi rất yêu gia đình nhỏ của mình.

>>>> Tham Khảo Thêm: Tổng hợp các bài viết về mẫu người lý tưởng bằng Tiếng Anh

3. Bài viết về gia đình bằng Tiếng Anh số 3

I used to live in a nuclear family with my parents, my brother, and me. My brother is much older than me so my older brother got married and had a baby when I was a student. Then we became an extended family. My mom is 50 years old and my dad is five years older than my mom, which means he is 55. My mom has got white skin, smooth long black hair, and an oval face. She is the most beautiful woman in my life. Right now, she is a primary teacher that teaches Math and Literature in grade 5. My mom is a caring, loving woman who can do everything to make us kids safe and happy. My dad is a retired navy officer. He is tall, big, and has light brown skin because of farming. He is very good at cooking and he is responsible for doing most of the heavy lifting in my house. Certainly, all members of my family love each other, which made me feel happy when being a part of my family.

Đây là một số từ vựng trong bài viết này:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
nuclear family (n.p) /ˌnjuːklɪə ˈfæməli/ gia đình hạt nhân
(chỉ có 2 thế hệ chung sống)
extended family (n.p) /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/ gia đình đông đúc
(có 3 thế hệ trở nên sống cùng nhau)
oval face (n.p) /ˈəʊvəl feɪs/ mặt trái xoan
primary teacher (n.p) /ˈpraɪməri ˈtiːtʃər/ giáo viên tiểu học
Math (n) / mæθ/ toán học
Literature (n) /ˈlɪtrətʃər/ ngữ văn
retired navy officer (n.p) /rɪˈtaɪəd ˈneɪvi ˈɒf.ɪ.sər/  sỹ quan hải quân đã nghỉ hưu
farming (n) / ˈfɑːmɪŋ/ việc làm nông
Xem đáp án

Tôi từng sống trong một gia đình nhỏ với bố mẹ, anh trai và tôi. Anh trai tôi hơn tôi rất nhiều tuổi nên anh tôi đã lấy vợ và sinh con khi tôi còn là sinh viên. Sau đó, chúng tôi trở thành một đại gia đình. Mẹ tôi 50 tuổi và bố tôi hơn mẹ tôi 5 tuổi, nghĩa là ông ấy 55 tuổi. Mẹ tôi có làn da trắng, mái tóc đen dài mượt và khuôn mặt trái xoan, bà là người phụ nữ đẹp nhất trong cuộc đời tôi. Hiện tại, mẹ là giáo viên tiểu học dạy Toán và Văn lớp 5. Mẹ tôi là một người phụ nữ chu đáo, đầy sự yêu thương, có thể làm mọi thứ để chúng tôi an toàn và hạnh phúc. Bố tôi là một hải quân đã nghỉ hưu. Ông ấy cao, to và có nước da nâu sáng vì làm nông. Ông ấy nấu ăn rất giỏi và anh ấy chịu trách nhiệm làm hầu hết các công việc nặng nhọc trong nhà. Chắc chắn, tất cả các thành viên trong gia đình tôi đều yêu thương nhau, điều đó khiến tôi cảm thấy hạnh phúc khi là;  một phần của gia đình mình.

>>>> Khám Phá Thêm: Các bài đọc về chủ đề hang out with friends (Đi chơi với bạn bè)

4. Bài viết về gia đình của mình bằng Tiếng Anh số 4

My family consists of 4 members: dad, mom, me, and younger sister. Everyone in the family is very busy, including me. My parents and I both go to work from morning to evening Sometimes, we have to work overtime. My sister is also busy with her school schedule. Therefore, the time we can gather is during meals, and we all enjoy the times we spent together. During dinner, we used to tell each other stories and daily problems, my parents will tell us about business stories, customers, some interesting new things after a long day at work. And my brothers will share our experience of the day. I and my sister also laughed happily. We all love food that my mother cook, so dinner is the most meaningful meal of my family. I often encourage my sister to learn how to cook as well as our mother does. My family’s meals are simple but full of laughter. I love my family.

Đây là một số từ vựng trong bài viết này:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
consists of (v.p) /kənˈsɪst əv/ bao gồm
busy (adj) /ˈbɪzi/ bận rộn
work overtime (v.p) /wɜːk ˈəʊvətaɪm/ tăng ca
schedule (n) /ˈʃedʒuːl/ thời khóa biểu
therefore (conj) /ˈðeəfɔːr/ chính vì thế
meal (n) /mɪəl/ bữa ăn
enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng
spend together (v.p) /spend təˈɡeðər/ dành cho nhau
daily problem(v.p) /ˈdeɪli ˈprɒbləm/ vấn đề thường nhật
business story (n.p) /ˈbɪznɪs ˈstɔːri/ câu chuyện về công việc
customer (n) /ˈkʌstəmər/ khách hàng
interesting (adj) /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vị
laughter (n) / ˈlɑːftər/ tiếng cười
Xem đáp án

Gia đình tôi gồm 4 thành viên: bố, mẹ, tôi và em gái. Mọi người trong gia đình đều rất bận rộn, kể cả tôi. Bố mẹ tôi và tôi đều đi làm từ sáng đến tối, thỉnh thoảng chúng tôi phải tăng ca. Em gái tôi cũng bận rộn với lịch học. Vì vậy, thời gian mà mọi người có thể gặp nhau là trong bữa ăn và chúng tôi đều tận hưởng khoảng thời gian bên nhau. Trong bữa tối, chúng tôi thường kể cho nhau nghe những câu chuyện và những vấn đề hàng ngày, bố mẹ tôi sẽ kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện kinh doanh, khách hàng, những điều thú vị mới sau một ngày dài làm việc. Và anh em tôi sẽ chia sẻ trải nghiệm của chúng tôi trong ngày. Tôi và em gái cười đùa trong sự hạnh phúc. Tất cả chúng tôi đều thích những món ăn mẹ nấu, vì vậy bữa tối là bữa ăn ý nghĩa nhất của gia đình tôi. Tôi thường khuyến khích em gái nên học nấu ăn ngon như mẹ chúng tôi. Bữa cơm của gia đình tôi đơn giản nhưng đầy ắp tiếng cười. Tôi yêu gia đình của tôi.

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Các Bài Đọc giới thiệu robot bằng tiếng Anh

5. Bài mẫu viết về gia đình trong Tiếng Anh số 5

My family is always a source of motivation for me to work hard every day. There are four people in my family, including dad, mom, older sister, and me. My father is 60 years old this year, and he is a doctor for an international hospital. Although his personality is careful, sometimes he still forgets many things. He always keeps reminding us of having breakfast, daily activities to sleep, etc but sometimes he still forgets to take care of himself, which makes my mother worried. Although my father was busy with work, he still spent time playing and teaching me. My mother is 52 years old. She is a teacher, a wonderful woman in my life and the family. She always cares for and takes good care of her family. Every day everyone was allowed to eat the delicious dishes she cooked. I love my family very much.

Đây là một số từ vựng trong bài viết này:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
source of motivation (n.p) /sɔːs əv ˌməʊtɪˈveɪʃən/ nguồn động lực
work hard (v.p) /tʊ wɜːk hɑːd/ làm việc chăm chỉ
international hospital (n.p) /ˌɪntəˈnæʃənəl ˈhɒspɪtəl/ bệnh viện quốc tế
personality (n) /ˌpɜːsənˈæləti/ tính cách
keep reminding (v.p) /kiːp  rɪˈmaɪndɪŋ/ luôn nhắc nhở
worried (adj) /ˈwʌrid/ lo lắng
delicious dish (n.p) /dɪˈlɪʃəs dɪʃ/ món ăn ngon
Xem đáp án

Gia đình luôn là nguồn động lực để tôi làm việc chăm chỉ mỗi ngày. Có bốn người trong gia đình tôi, bao gồm bố, mẹ, chị gái và tôi. Bố tôi năm nay 60 tuổi, là bác sĩ của một bệnh viện quốc tế. Tuy tính cách cẩn thận nhưng đôi khi vẫn hay quên nhiều thứ. Ông ấy luôn nhắc nhở chúng tôi ăn sáng, sinh hoạt hàng ngày đến giấc ngủ, … nhưng ông ấy lại quên chăm sóc bản thân khiến mẹ tôi lo lắng. Dù bận công việc nhưng bố vẫn dành thời gian chơi cùng tôi và dạy tôi nhiều điều. Mẹ tôi 52 tuổi. Bà ấy là một cô giáo, một người phụ nữ tuyệt vời trong cuộc đời tôi và gia đình. Bà luôn quan tâm, chăm sóc gia đình chu đáo. Mỗi ngày mọi người đều được ăn những món ngon mẹ nấu. Tôi rất yêu gia đình của tôi.

Trên đây đều là những bài viết về gia đình bằng Tiếng Anh với văn phong đơn giản mà Jaxtina đã tổng hợp được. Hy vọng bài tổng hợp này có thể giúp cho mọi người có thể hiểu rõ hơn về cách giới thiệu gia đình một cách cơ bản nhất. Để có thể tiến bộ hơn trong tương lai, bạn hãy cùng Jaxtina tham gia thêm nhiều khóa học luyện viết cho người mới bắt đầu tại trung tâm nhé! Liên hệ ngay cho trung tâm qua 0983 155 544 – 1900 63 65 64 để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

>>>> Đừng Bỏ Qua:

5/5 - (6 bình chọn)
Để lại bình luận