Menu

Phân biệt cách sử dụng “Although, Even though, Though, Despite, In spite of” trong câu

Và ngày hôm nay, Jaxtina sẽ giới thiệu đến bạn cách sử dụng although though even though trong câu. Bạn hãy cùng Jaxtina làm quen với kiến thức ngữ pháp này và bổ sung vào bài học Tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa

Cả “although, even though, though, despite, in spite of” đều là liên từ phụ thuộc được dùng trong câu để thể hiện sự tương phản.

 

2. “Although, though, even though” + clause (mệnh đề)

Cách sử dụng Ví dụ
“Although, though, even though” là “subordinating conjunctions” (liên từ phụ thuộc).
Điều này có nghĩa là mệnh đề đi kèm “
although/though/even though” là một mệnh đề phụ, cần một mệnh đề chính để làm câu có ý nghĩa hoàn chỉnh, trong đó mệnh đề được nhắc trước sẽ thể hiện mục đích nhấn mạnh của người sử dụng. 
Although she passed the exam with flying colors (mệnh đề chính), she was not satisfied.
(Mặc dù đã vượt qua kỳ thi với số điểm cao nhưng cô ấy vẫn chưa hài lòng.)People take environmental issues for granted though there are a variety of warning signs.
(Mọi người coi nhẹ các vấn đề môi trường mặc dù đã có rất nhiều dấu hiệu cảnh báo.)
“Though” thường được sử dụng trong khẩu ngữ và đặt ở cuối câu. 

You seem to fancy the new song, I don’t like it though.

( bạn có vẻ thích bài hát mới, nhưng tôi không thích nó.)

Sử dụng “though” ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn so với “although”.

Though you might fall, you need to persevere and keep continuing. 

(Dù bạn có thể thất bại, bạn cần phải kiên trì và tiếp tục.)

Lưu ý:

Khi mệnh đề “although/though/even though” đứng trước mệnh đề chính, chúng ta thường đặt dấu phẩy ở cuối mệnh đề. Khi mệnh đề chính đứng trước, chúng ta không cần sử dụng dấu phẩy. 

Ví dụ:

Even though she worked extremely hard, she could not attain her goal.
(Mặc dù cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ, cô ấy không thể đạt được mục tiêu của mình.)

She could not attain her goal even though she worked extremely hard.
(Cô ấy không thể đạt được mục tiêu của mình mặc dù cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ.)

– “Even though” mang sắc thái ý nghĩa mạnh hơn.

>>>> Đừng Bỏ Qua: Cách dùng neither và either trong câu đúng cách

3. “Despise, in spite of” + Danh từ/V-ing

“In spite of” và “despite” là “prepositional expressions” (cụm giới từ).Despise” và “in spite of” có nghĩa tương tự với “although” hoặc “though”. Cả hai đều phổ biến trong văn viết hơn là trong giao tiếp. “Despite” trang trọng hơn so với “in spite of”.

Cách sử dụng Ví dụ
“in spite of/despite” + danh từ Despite the rain, they still decide to go on a trip.
(Dù trời mưa, họ vẫn quyết định
đi du ngoạn.)
“in spite of/despite” + V-ing

Despite being the oldest in the group, he seems to be the most immature one. 

(Mặc dù là người lớn tuổi nhất trong nhóm, nhưng anh ấy có vẻ là người chưa trưởng thành nhất.)

“in spite of/despite the fact that+ clause (mệnh đề)

She forgave him in spite of the fact that he cheated on her. 

(Cô ấy đã tha thứ cho anh ấy mặc dù thực tế là anh đã lừa dối cô.)

Sau khi đã tìm hiểu về cách sử dụng của “although, though, even though, despite, in spite of” các bạn hãy cùng Jaxtina luyện tập để củng cố kiến thức đã học nhé! 

Practice 1. Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại câu với từ cho sẵn mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. She didn’t buy the dress as she left her wallet home though the dress is beautiful. (despite)

2. They arrived late in spite of their early departure. (although)

3. He got the job in spite of lacking some skills. (although)

4. Though it was a rainy day, we went for a walk. (in spite of)

5. In spite of her disadvantaged background, she succeeded at a very young age. (although)

Xem đáp án Practice 1

  1. She didn’t buy the dress as she left her wallet at home though the dress is beautiful. (Cô ấy không mua chiếc váy vì bỏ quên ví ở nhà mặc chiếc váy rất đẹp.)
    => She didn’t buy the dress as she left her wallet at home despite the beautiful shirt.
  2. They arrived late in spite of their early departure. (Họ đến muộn mặc dù rời đi sớm.)
    =>They arrived late although they left early.
  3. He got the job in spite of lacking some skills. (Anh ấy đã nhận được công việc mặc dù thiếu một số kỹ năng.)
    => He got the job although he lacked some skills.
  4. Though it was a rainy day, we went for a walk. (Mặc dù đó là một ngày mưa, chúng tôi vẫn đi dạo.)
    => In spite of a rainy day/being a rainy day, we went for a walk.
  5. In spite of disadvantaged background, she succeeded at a very young age. (Mặc dù có hoàn cảnh khó khăn nhưng cô ấy đã thành công khi còn rất trẻ.)
    => Although she has a disadvantaged background, she succeeded at a very young age.

Practice 2. Fill in spite, despite, though in the blanks. (Điền “in spite, despite, though” vào chỗ trống.)

1. Linda went to school alone ________ she knew that it was very unsafe.

2. They still play football ________ of the rain.

3. ________ the pain in her leg, she still does exercise.

4. My father decided to buy the house ________ he didn’t have enough money.

Xem đáp án Practice 2

  1. though
    Linda went to school alone though she knew that it was very unsafe. (Linda đi học một mình mặc dù cô ấy biết điều đó không an toàn.)
  2. in spite
    They still play football in spite of the rain. (Họ vẫn chơi bóng đá, trời mưa.)
  3. Despite
    Despite the pain in her leg, she still does exercise. (Mặc dù bị đau chân, nhưng cô ấy vẫn tập thể dục.)
  4. though
    My father decided to buy the house though he didn’t have enough money. (Bố tôi quyết định mua ngôi nhà mặc dù ông ấy không có đủ tiền.)

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Phân Biệt cách dùng since for ago | Anh Ngữ Jaxtina

Vậy là các bạn vừa cùng Jaxtina học về “although, even though, though, despite, in spite of” và sự khác biệt giữa chúng. Ngữ pháp tiếng Anh cũng không quá khó phải không nào, nếu có vấn đề gì cần thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh, các bạn có thể liên hệ Jaxtina qua hotline hoặc đến cơ sở gần nhất để được hỗ trợ ngay nhé! Jaxtina chúc các bạn học tốt!

>>>> Xem Ngay: Cách sử dụng so too either neither

Hãy đánh giá!