Menu

Phản hồi như thế nào khi nghe tin tức bằng tiếng Anh? (Responding to news)

Đã bao giờ bạn rơi vào trường hợp muốn biểu đạt cảm xúc, thái độ của mình trước một tin tức tốt hay xấu nào đó nhưng không thể tìm được cách nói nào khác ngoài Wow hay Oh no! chưa? Trong thực tế, có rất nhiều mẫu câu tiếng anh thể hiện cảm xúc khi nghe tin tức mà chúng ta có thể sử dụng để phản hồi lại khi nghe tin tức đó! Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm những mẫu câu và từ vựng để thể hiện điều đấy trong bài học Tiếng Anh sau nhé!

1. Khi bạn muốn phản ứng lại trước những tin tốt (good news)

Congratulations! (Chúc mừng nhé!)

  • Ken:  I’m going to be promoted next week. (Tôi sẽ được thăng chức vào tuần tới!)
  • Laura: Really? Congratulations! (Thật ư? Chúc mừng nhé!)

That’s great! (Thật tuyệt vời!)

  • Bill:  I passed the English exam! (Mình đậu bài kiểm tra tiếng Anh rồi!)
  • Paul: That’s great! (Thật tuyệt vời!)

That sounds exciting! (Điều đấy nghe tuyệt thật!)

  • Ash: Our team got the highest score in the Biology class!(Nhóm mình đạt điểm cao nhất trong tiết Sinh học đó!)
  • Timmy: Wow, that sounds exciting! (Ôi, điều đấy nghe tuyệt thật!

I’m glad to hear that! (Tôi rất mừng khi nghe điều đó!)

  • Samantha: My daughter has just received a scholarship from her university!
    (Con gái tôi mới nhận được học bổng từ trường đại học của con bé đó!)
  • Eve: I’m glad to hear that! (Tôi rất mừng khi nghe được điều đó!)

How wonderful! (Tuyệt thật!)

  • Mary: Good news! They found out the cure! (Tin tốt đây! Họ đã tìm ra thuốc chữa rồi!)
  • Harry: Oh, how wonderful! (Ôi, tuyệt thật!)

Lucky you! (Bạn thật may mắn!)

  • Sarah: I thought I would be punished but it turned out that he didn’t know anything
    about it!
    (Em đã nghĩ là mình sẽ bị phạt những hóa ra là anh ta chẳng biết gì về chuyện đó cả!)
  • Finn: Lucky you! (Em may mắn thật!)

Sounds great! (Nghe hay đấy!)

  • Karen: How about a 3-day cruise to the Bahamas?
    (Một chuyến tàu du lịch đến quần đảo Bahamas trong 3 ngày thì sao?)
  • Victoria: Sounds great! (Nghe hay đấy!)

Superb! (Tuyệt vời!)

  • Clint: Edward, who has a collection of awards and medals in his field, will be our new   leader.
    (Edward, người mà đã đạt rất nhiều giải thưởng và huy chương trong lĩnh vực   của ông ấy, sẽ là trưởng nhóm mới của chúng ta.) 
  • Matt: Superb! We will win this game! (Tuyệt vời! Pha này chúng ta thắng chắc!)

Incredible! (Không thể tin nổi!)

  • Mom: The doctors successfully saved the lives of three newborns with extremely low birth weights.
    (
    Các bác sĩ đã cứu sống thành công 3 ca sinh cực non.)
  • Dad: Incredible! Their parents must be delighted with it!
    (Không thể tin nổi! Ba mẹ chúng chắc hẳn sẽ rất vui lắm đấy!)

That’s wonderful/ fantastic! (Điều đó tuyệt thật đấy!)

  • Martha: I was offered a job with a starting yearly salary of $20000!
    (Mình mới được đề nghị một công việc với mức lương khởi điểm năm đầu là $20000 đó!)
  • May: That’s wonderful! (Điều đó tuyệt thật đấy!)

How fantastic! (Tuyệt vời làm sao!)

  • Nick: I have found the map so that we can escape from here.
    (Tôi tìm thấy bản đồ có thể giúp chúng ta thoát khỏi đây rồi.)
  • Loren: How fantastic! Hurry up, I want to get out of here so bad!
    (Tuyệt vời làm sao! Nhanh nào, tôi muốn thoát khỏi chỗ này lắm rồi!) 

>>>> Đừng Bỏ Qua: 12 cách học Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cực hiệu quả tại nhà

2. Với những tin xấu (bad news), bạn phải trả lời làm sao?

My goodness! (Chúa ơi!)

  • Clara: It’s going to rain. I’m afraid that we can’t go now.
    (Trời sắp mưa rồi. Tớ nghĩ là mình không đi được vào lúc này đâu.)
  • Kim: My goodness! I’ve been waiting for this trip for so long!
    (Chúa ơi! Tớ đã mong chờ chuyến đi này lâu lắm rồi!)

Poor you! (Tội nghiệp bạn quá!)

  • John: I thought that I would be the one winning the game, but a total stranger from nowhere won it.
    (Tôi nghĩ là tôi đã thắng trò đó rồi, nhưng một tên lạ hoắc từ đâu đó lại là kẻ thắng.)
  • Miley: Poor you! Don’t be sad, there will be another chance for you!
    (Tội nghiệp cậu quá! Đừng buồn quá, cậu sẽ có cơ hội khác thôi!)

I can’t believe it! (Tôi thật không thể tin được!)

  • Sam: It turned out that Chloe had stolen the file!
    (Hóa ra Chloe là người đã đánh    cắp tập tài liệu đó!)
  • Dan: I can’t believe it! How could she do that?
    (Tôi thật không thể tin được! Sao cô ấy lại có thể làm vậy?)

Oh, dear! (Trời ơi!)

  • Student: I think I’ve missed the note again.
    (Em nghĩ hình như em lại lỡ mất nốt rồi.)
  • Teacher: Oh, dear! How many times do I tell you to pay attention to it?
    (Trời ơi! Tôi đã nói với em bao nhiêu lần là phải chú ý hả?)

Too bad! (Tệ thật!)

  • Coach: Tim can’t play with you because of his injury.
    (Tim không thể thi đấu tiếp vì chấn thương.)
  • Player A: Too bad! How are we supposed to win with 10 people?
    (Tệ thật! Làm sao chúng ta có thể thắng với 10 người chứ?)

That must be awful! (Điều đó chắc hẳn phải tệ lắm!)

  • Shawn: My beloved dog passed away last night. I miss him so bad!
    (Chú chó yêu quý của mình mới mất tối qua. Mình nhớ nó quá!)
  • Kayle: Really? That must be awful!
    (Thật ư? Điều đó chắc hẳn phải tệ lắm!)

I’m sorry to hear that. (Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.)

  • Bill: Someone stole my purse. Now I can’t even buy a sandwich to eat!(Ai đó đã lấy mất cái ví của mình rồi.
    Giờ mình còn không đủ tiền để mua sandwich ăn nữa!)
  • Carla: I’m sorry to hear that. Do you want me to lend you some?
    (Mình rất tiếc khi nghe thấy điều đó. Cậu có muốn mượn chút tiền của mình không?)

I do sympathize with you. (Tôi rất thông cảm với bạn.)

  • Patrick: The teacher punished me because of someone’s fault!
    (Thầy giáo phạt mình vì lỗi của một người khác!)
  • Joe: I do sympathize with you. He must have mistaken you for someone else.
    (Mình thông cảm với cậu. Chắc hẳn thầy nhầm cậu với ai đó thôi.)

I know how you must be feeling. (Tôi biết bạn cảm thấy thế nào.)

  • Rita: I was laid off because the company doesn’t have enough money to pay for its employees.
    (Tôi bị cho nghỉ việc vì công ty không còn đủ tiền trả cho nhân viên.)
  • Eren: I know how you must be feeling. You should find a part-time job just to make ends meet.
    (Tôi biết cậu cảm thấy thế nào. Bạn nên kiếm một công việc bán thời gian để xoay sở cho bản thân.)

I’m sorry to hear such terrible news. (Tôi rất tiếc khi phải nghe điều tồi tệ như vậy.)

  • Jerry: My hometown has been destroyed by the flooding.
    (Quê của tôi bị phá hủy bởi trận lụt rồi.)
  • Alan: I’m sorry to hear such terrible news.
    (Tôi rất tiếc khi phải nghe điều tồi tệ như vậy.)

>>>> Đọc Thêm: Những câu nói chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh

Bài tập

Bây giờ thì bạn đã biết thêm những mẫu câu khác để phản hồi lại khi nghe thấy tin tốt hay xấu chưa nào? Hãy cùng Jaxtina làm thêm những bài tập dưới đây để ghi nhớ nhé!

Practice 1. Match column A with column B to make complete sentences. (Nối các vế ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

A B
1. I do a. must be awful!
2. I’m glad b. wonderful!
3. That c. great!
4. I know d. sympathize with you.
5. I can’t e. to hear such terrible news.
6. Wow, f. fantastic!
7. Sounds g. to hear that!
8. I’m sorry h. believe it!
9. How i. how you must be feeling.
10. That’s j. that sounds exciting!

 

Xem đáp án

  1. d
    Câu “I do sympathize with you” được dùng để nhấn mạnh sự cảm thông với nỗi buồn của người khác.
  2. g
    Câu “I’m glad to hear that” được dùng để diễn tả niềm vui khi nghe được 1 tin tốt lành.
  3. a
    Câu “That must be awful” được dùng để diễn tả sự thất vọng, đồng cảm với nỗi buồn của người khác.
  4. i
    Câu “I know how you must be feeling” được dùng để diễn tả sự đồng cảm với nỗi buồn của người khác.
  5. h
    Câu “I can’t believe it” được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên sau khi nghe một tin tức nào đó.
  6. j
    Câu “wow, that sounds exciting” được dùng để diễn tả ngạc nhiên kèm thích thú sau khi nghe một tin tốt nào đó.
  7. c
    Câu “Sounds great” được dùng để diễn tả sự vui mừng, thích thú sau khi nghe một tin tốt nào đó.
  8. e
    Câu “I’m sorry to hear such terrible news” được dùng để diễn tả sự đồng cảm với nỗi buồn của người khác.
  9. f
    Câu “How fantastic” được dùng để diễn tả sự vui mừng, thích thú sau khi nghe một tin tốt nào đó.
  10. b
    Câu “That’s wonderful” được dùng để diễn tả sự vui mừng, thích thú sau khi nghe một tin tốt nào đó.

>>>> Xem Thêm: Những lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh ngọt ngào nhất

Đến đây thì bạn đã có cho mình thêm cho mình thật nhiều mẫu câu đa dạng để phản hồi lại những tin tức tin tức khác nhau rồi đúng không nào? Jaxtina hy vọng bạn sẽ thấy kiến thức học được từ bài viết này thật bổ ích. Hãy luyện nói các câu này thật nhuần nhuyễn có thể giao tiếp tiếng Anh thật tự nhiên bạn nhé!

>>>> Bài Viết Khác: Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

5/5 - (1 bình chọn)
Để lại bình luận