Sử dụng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn luôn là một thử thách đối với nhiều người học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng của những giới từ này. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, Jaxtina sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí và giới từ chỉ thời gian để giúp các bạn giải quyết những bài tập và giao tiếp một cách chính xác về chủ đề này. Nếu bạn cảm thấy các nguyên tắc đó quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé!
Giới từ là gì?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ (preposition) là những từ chỉ thời gian, vị trí,… chỉ sự liên quan đến các từ/ cụm từ trong câu văn. Và mỗi giới từ đều được sử dụng trong những trường hợp khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh.
I. Giới từ chỉ nơi chốn (Preposition of places)
Giới từ |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Ví dụ |
in |
/ɪn/ |
trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục) |
I live in Beijing.
Tôi sống ở Bắc Kinh.
Look at the picture in the book.
Hãy nhìn bức tranh ở trong quyển sách. |
at |
/æt/ |
ở, tại (dùng để chỉ một địa điểm cụ thể, thường đứng trước các tên địa điểm nhỏ, tòa nhà) |
I met her at the bus stop.
Tôi gặp cô ấy ở trạm xe buýt.
I am waiting for you at the station.
Tôi đang đợi bạn ở nhà ga. |
on |
/ɒn/ |
ở trên |
The book is on the desk.
Quyển sách ở trên bàn.
Look at the picture on the wall.
Hãy nhìn bức tranh treo ở trên tường. |
in front of |
/ɪn frʌnt ɒv/ |
phía trước |
The teacher stands in front of the students.
Giáo viên đứng trước học sinh. |
behind |
/bɪˈhaɪnd/ |
đằng sau |
I hung my coat behind the door.
Tôi treo áo khoác sau cánh cửa.
The house is behind a mountain.
Ngôi nhà nằm sau một ngọn núi. |
between |
/bɪˈtwiːn/ |
ở giữa |
The town lies between Rome and Florence.
Thị trấn nằm giữa Rome và Florence.
The number 3 is between the number 4 and number 2.
Số 3 nằm giữa số 4 và số 2. |
next to |
/nɛkst tuː/ |
kề bên, bên cạnh |
At a wedding, the bride stands next to the groom.
Ở đám cưới, cô dâu đứng cạnh chú rể.
Guards stand next to the entrance of the bank.
Bảo vệ đứng bên cạnh lối vào của ngân hàng. |
under |
/ˈʌn.dər/ |
bên dưới |
A river flows under a bridge.
Một dòng sông chảy dưới một cái cầu.
A box is under your bed.
Một cái hộp ở dưới gầm giường của bạn. |
>>>> Đừng Bỏ Qua: Cách Sử Dụng Của From To…, Until, Since, For
II. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
Giới từ |
Phiên âm |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
in |
/ɪn/ |
Thường được sử dụng khi đề cập về buổi trong ngày, tháng, năm cụ thể hoặc các mùa |
I get up early in the morning.
Tôi dậy sớm vào buổi sáng.
I was born in October.
Tôi sinh ra vào tháng mười.
I like to go hiking in spring.
Tôi thích đi bộ đường dài vào mùa xuân. |
at |
/æt/ |
Được sử dụng khi đề cập đến giờ giấc, thời gian trong ngày. |
The movie starts at six o’clock.
Phim bắt đầu chiếu lúc sáu giờ đúng.
My father goes to bed at 10:30.
Bố tôi đi ngủ lúc 10:30.
There will be a football match at night.
Sẽ có một trận đấu bóng đá vào ban đêm. |
Dùng để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các ngày lễ đặc biệt |
I love the atmosphere at Tet holiday.
Tôi yêu không khí ngày Tết. |
on |
/ɒn/ |
Nói về các thứ, ngày, ngày tháng |
On Monday, I have to go to school.
Vào thứ Hai, tôi phải đến trường.
On Christmas Day, my family goes to church.
Vào ngày lễ Giáng sinh, gia đình tôi đi lễ nhà thờ.
I was born on 25 April 1998.
Tôi sinh ra vào ngày 25 tháng 4 năm 1998. |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cùng học các từ chỉ thời gian (Timing Words) nhé! – Phần 1
Bài tập
Để có thể nắm rõ hơn về các giới từ này sử dụng thế nào, bạn hãy cùng Jaxtina củng cố kiến thức qua một số bài tập sau đây nhé!
Practice 1. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)
- I arrive at work _____ nine o’clock.
A. at B. in C. to D. for
- I was born ___ 2000.
A. after B. in C. during D. with
- I get up ____ seven o’clock every morning.
A. till B. in C. for D. at
- I had only a sandwich_______ lunch.
A. for B. to C. at D. by
- They will come here ______11:30 A.M.
A. between B. at C. for D. in
- She has come here _____ night.
A. since B. at C. in D. on
- The meeting ends _____9:00 A.M.
A. till B. at C. on D. between
- He was born_____15th, January.
A. on B. at C. in D. of
- I was born _____ winter.
A. since B. for C. at D. in
- We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.
A. on/ in B. at/ in C. in/ on D. in/ at
Xem đáp án Practice 1
- A
Dấu hiệu nhận biết: 9 o’clock. Vì vậy, ta dùng “at” khi đề cập đến giờ giấc.
Tôi đến nơi làm việc lúc chín giờ.
- B
Dấu hiệu nhận biết: 2000. Vì vậy, ta dùng “in” khi đề cập đến năm.
Tôi sinh năm 2000.
- D
Dấu hiệu nhận biết: seven o’clock. Vì vậy, ta dùng “at” khi đề cập đến giờ giấc.
Tôi thức dậy lúc bảy giờ mỗi sáng.
- C
Dấu hiệu nhận biết: lunch. Vì vậy, ta dùng “at” khi đề cập đến thời gian trong ngày.
Tôi chỉ có một chiếc bánh sandwich vào bữa trưa.
- B
Dấu hiệu nhận biết: 11.30 A.M. Vì vậy, ta dùng “at” khi đề cập đến giờ giấc.
Họ sẽ đến đây lúc 11:30 sáng.
- B
Dấu hiệu nhận biết: night. Vì vây, ta dùng “at” khi đề cập đến thời gian trong ngày.
Cô ấy đã đến đây vào ban đêm.
- B
Dấu hiệu nhận biết: 9 A.M. Vì vậy, ta dùng “at” khi đề cập đến giờ giấc.
Cuộc họp kết thúc lúc 9:00 sáng.
- A
Dấu hiệu nhận biết: 15th, January. Vừa ngày, vừa tháng, ta dùng “on”.
Anh ấy sinh vào ngày 15, tháng Giêng.
- D
Dấu hiệu nhận biết: winter. Vì vậy, ta dùng “in” khi đề cập đến các mùa trong năm.
Tôi sinh ra vào mùa đông.
- B
Dấu hiệu nhận biết: 5 o’clock, the morning. Vì vậy, ta dùng “at” khi đề cập đến giờ giấc và dùng “in” khi đề cập đến các buổi trong ngày.
Chúng tôi sẽ có mặt ở đó lúc 5:00 giờ sáng.
|
Practice 2. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)
1. I eat _____ home with my family.
A. at B. in C. on D. beside
2. The dictionary is ___ the table.
A. in front of B. on C. from D. against
3. There is a clock _____ the wall in class.
A. near B. across C. on D. at
4. – Where is Linh?
– She is sitting ______ Jim.
A. on B. under C. between D. next to
5. We’re studying _______ HNUE University.
A. at B. in C. of D. from
6. There are 32 students ____ the class.
A. inside B. in C. at D. over
7. My pen is ____ the books and the computer.
A. among B. down C. up D. between
8. I saw a mouse _____ the chair.
A. among B. between C. in D. behind
9. My house is ____ to the school.
A. next B. near C. on D. under
10. We come ____ Viet Nam.
A. in B. above C. from D. below
Xem đáp án Practice 2
- A
Dịch nghĩa: Tôi ăn tại nhà với gia đình tôi.
- B
Dịch nghĩa: Quyển từ điển ở trên bàn.
- C
Dịch nghĩa: Có một chiếc đồng hồ treo trên tường trong lớp học.
- D
Dịch nghĩa: – Linh đang ở đâu vậy?
– Cô ấy đang ngồi cạnh Jim.
- A
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang theo học tại Đại học HNUE.
- B
Dịch nghĩa: Có 32 học sinh trong lớp.
- D
Dịch nghĩa: Cây bút của tôi nằm giữa sách và máy tính.
- D
Dịch nghĩa: Tôi nhìn thấy một con chuột đằng sau chiếc ghế.
- A
Dịch nghĩa: Nhà tôi ở cạnh trường học.
- C
Dịch nghĩa: Chúng tôi đến từ Việt Nam.
|
Giới từ chỉ nơi chốn & thời gian trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Giới từ không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Bạn hãy ghi nhớ và thường xuyên luyện tập để dùng chính xác nhé!
Jaxtina chúc bạn học tốt!
>>>> Tiếp Tục Với: Go đi với giới từ gì? Các cách sử dụng của “go”