Khi bắt đầu học Tiếng Anh, ta biết được động từ nguyên mẫu (Verb infinitive) là động từ cơ bản. Vậy động từ nguyên thể là gì? Và động từ nào có thể đi kèm với động từ nguyên thể? Hôm nay, hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm về một phần kiến thức mới là các động từ đi kèm với động từ nguyên thể (Verb + infinitive) trong bài viết chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức học Tiếng Anh nhé!
1. Động từ nguyên thể (Infinitive) là gì?
Động từ nguyên thể hay còn gọi là động từ nguyên mẫu (Infinitive) là loại động từ không chia. Nghĩa là dù ở dạng thì quá khứ hay thì hiện tại đơn thì loại động từ này vẫn được giữ nguyên. Các động từ nguyên thể luôn ở dạng thức cơ bản nhất của nó.
Động từ nguyên mẫu là những từ không chia ở bất kỳ trạng thái nào
2. Phân loại 2 dạng thức cơ bản của động từ nguyên mẫu
Động từ nguyên thể được chia ra làm 2 loại như sau:
Động từ nguyên thể có “to”
(To Infinitive)
|
Động từ nguyên thể không có “to”
(Bare Infinitive)
|
to have
|
have
|
to eat
|
eat
|
to lie
|
lie
|
3. Cách dùng động từ nguyên mẫu To Infinitive và Bare Infinitive trong cấu trúc câu
3.1 Cấu trúc câu với động từ nguyên thể có “to” (To Infinitive)
Động từ nguyên mẫu có “to” (To Infinitive) thường đứng ở những vị trí như sau trong câu:
Vị trí |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Chủ ngữ trong câu ngôi thứ ba số ít |
To-infinitive + O + To-be + Adj/N |
To learn marketing is a big challenge. |
Làm tân ngữ của tính từ (Đứng sau tính từ) |
S + To-be + Adj + To-infinitive +… |
It’s lucky to talk to you. |
Làm tân ngữ của động từ (đứng sau động từ) |
S + Verbs + Object + To-infinitive +… |
My father allowed me to go on long trips. |
Đứng sau từ nghi vấn (không đứng sau why) |
How/What/Where/When/Who/Why + To-infinitive +… |
When to go to the cinema? |
S + V + How/What/Where/When/Who + To-infinitive +… |
I don’t know how to use the projector |
Sau đây là một số động từ thông dụng đi kèm với động từ nguyên thể có “to” (To infinitive) trong Tiếng Anh.
Động từ
|
Nghĩa tiếng Việt
|
Động từ
|
Nghĩa tiếng Việt
|
afford
|
có thể chi trả |
intend |
có ý định |
agree
|
đồng ý |
learn |
học |
appear
|
xuất hiện, có vẻ |
manage |
xoay xở, cố gắng |
arrange
|
sắp xếp |
neglect |
sao nhãng, lơ là |
ask
|
yêu cầu, hỏi |
offer |
đề nghị, tỏ ý |
attempt
|
cố gắng, thử |
pay |
trả tiền |
can’t wait
|
không thể chờ đợi |
plan |
lên kế hoạch |
care
|
quan tâm |
prepare |
chuẩn bị |
choose
|
lựa chọn
|
pretend
|
giả vờ
|
claim
|
đòi, nhận
|
promise
|
hứa
|
decide
|
quyết định
|
prove |
chứng minh |
demand
|
yêu cầu
|
refuse |
từ chối |
deserve
|
xứng đáng
|
request |
yêu cầu |
determine
|
xác định
|
seem |
có vẻ |
expect |
mong đợi |
tend |
có xu hướng |
fail |
thất bại |
threaten |
đe dọa |
get |
nhận được, lấy được |
volunteer |
tình nguyện |
guarantee |
đảm bảo |
wait |
chờ đợi |
hesitate |
chần chừ |
want |
muốn |
hope |
hi vọng |
wish |
ước |
hurry |
vội vàng |
would like |
muốn |
Ví dụ:
I hope to get the high mark in the exam. (Tôi hy vọng đạt điểm cao trong kỳ thi.)
I want to eat pizza. (Tôi muốn ăn pizza.)
Khi ở dạng phủ định, động từ nguyên thể được chia theo công thức như sau.
3.2 Cấu trúc câu với động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive)
Động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive) là dạng động từ gốc và không có to trước. Chúng thường đứng ở những vị trí như sau trong câu:
Vị trí |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Đứng sau các động từ make/ let/ help |
S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu |
Let’s go to the school at 7:00 a.m. |
Đứng sau các động từ cảm giác, giác quan |
S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing |
He observes his son play in the park |
Đứng sau “Had better” hoặc “Would better” |
S + “Had better”/”Would better” |
If you want to score 8.0 on this exam, you had better study more. |
Đứng sau từ why |
Why + (not) + Bare Infinitive + …. |
Why not buy this a black shirt? |
Đứng sau các động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) |
Modal Verbs + Bare Infinitive +… |
I can swim a lap in 10 minutes |
Động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive) sẽ đi theo sau các động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) như trong bảng dưới đây.
Động từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
can |
có thể |
I can play football.
(Tôi có thể chơi đá bóng.) |
could |
có thể (ở quá khứ) |
She could play the piano when she was five.
(Cô ấy có thể chơi đàn khi cô ấy năm tuổi.) |
may |
có lẽ |
May I take this book?
(Tôi có thể lấy cuốn sách này được không?) |
might |
có lẽ (quá khứ của may) |
He said that the story might be true.
(Anh ấy nói rằng câu truyện đó có lẽ đúng.) |
must |
phải (bắt buộc) |
You must finish your homework before going to bed.
(Bạn phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.) |
shall |
nên (dùng cho ngôi I và We) |
Shall I close the window?
(Tôi có nên đóng cửa sổ không?) |
should |
nên (quá khứ của shall) |
You should study hard.
(Bạn nên học chăm chỉ.) |
will |
sẽ |
I will go to America next month.
(Tôi sẽ đi Mỹ vào tháng sau.) |
would |
sẽ (ở quá khứ) |
He said he would buy that book for me.
(Anh ấy đã nói sẽ mua cuốn sách kia cho tôi.) |
>>>> Bài Viết Hữu Ích: Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) Be allowed to, Let’s, What about, Be able to
Đối với những câu phủ định, cấu trúc câu của động từ nguyên mẫu như sau:
Ví dụ:
They decided not to have lunch at home. (Họ đã quyết định không ăn trưa ở nhà.)
He agreed not to reveal the story. (Anh ấy đã đồng ý không tiết lộ câu chuyện.)
>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: Các động từ theo sau là Ving, To Verb hoặc cả V-ing và to Verb
4. Bài tập
Trên đây là những động từ đi kèm với động từ nguyên mẫu có “to” (To Infinitive) và động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive). Hãy cùng làm bài tập sau để nắm chắc bài vừa học hơn nhé!
Practice 1. Correct the mistakes. (Sửa lỗi sai.)
- I refused go on a date with him.
- Did she learn using the computer?
- You must to apologize to her for not coming to her birthday party.
- If you tried your best, you would to pass the exam.
- I want to not have soup for lunch.
Xem đáp án
- go → to go (sau động từ ‘refuse’ sẽ là ‘to infinitive’)
‘I refused to go on a date with him.’ nghĩa là ‘Tôi đã từ chối hẹn hò với anh ta’.
- using → to use ( sau động từ ‘learn’ sẽ là to infinitive)
‘Did she learn to use the computer?’ nghĩa là ‘Có phải cô ấy đã học cách sử dụng máy tính đúng không?’.
- to apologize → apologize (‘must’ là động từ khuyết thiếu nên đi theo sau sẽ là ‘bare infinitive’)
‘You must apologize to her for not coming to her birthday party.’ nghĩa là ‘Bạn phải xin lỗi cô ấy vì không đến dự tiệc sinh nhật cô ấy.’
- to pass → pass (‘would’ là động từ khuyết thiếu nên đi theo sau sẽ là ‘bare infinitive’)
‘If you tried your best, you would pass the exam.’ nghĩa là ‘Nếu bạn cố gắng hết sức thì bạn sẽ vượt qua được kì thi.’
- to not → not to (dạng phủ định của động từ nguyên thể là not + (to) + Verb)
‘I want not to have soup for lunch.’ nghĩa là ‘Tôi không muốn có món súp cho bữa trưa.’
|
Practice 2. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. He is planning _____ to Korea next week.
A. going B. go C. to go D. not go
2. Lisa wants _____ a high-paying job.
A. get B. to get C. to pay D. pay
3. . He is studying very hard because he ________ the exam tomorrow.
A. will take B. will to take C. will quit D. will to quit
4. It is too hot today. _____ I turn on the fan?
A. Must B. Shall C. Would D. Might
5. He promised ________ anyone about the letter.
A. to tell B. not telling C. not tell D. not to tell
Xem đáp án
- C
‘He is planning to go to Korea next week.’ nghĩa là ‘Anh ấy đang lên kế hoạch đi Hàn Quốc vào tuần tới.’
- B
‘Lisa wants to get a high-paying job.’ nghĩa là ‘Lisa muốn có một công việc lương cao.’
- A
‘He is studying very hard because he will take the exam tomorrow.’ nghĩa là ‘Anh ấy đang học rất chăm chỉ vì anh ấy sẽ làm một bài thi vào ngày mai.’
- B
‘It is too hot today. Shall I turn on the fan?’ nghĩa là ‘Trời hôm nay nóng quá. Tôi có nên bật quạt lên không?’
- D
‘He promised not to tell anyone about the letter.’ nghĩa là ‘Anh ấy đã hứa sẽ không nói cho ai biết về bức thư.’
|
Vậy là các bạn vừa học xong các động từ đi kèm với động từ nguyên mẫu trong Tiếng Anh rồi. Bạn hãy luyện tập nói hoặc làm bài tập thường xuyên để có thể nhớ cách sử dụng và dùng chính xác khi giao tiếp nhé. Ngoài ra, nếu bạn có mong muốn học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn và có dự định tham gia các kì thii như IELTS, TOEIC thì hiện nay Jaxtina đang cung cấp các khóa học tiếng Anh ngắn hạn mà vô cùng hiệu quả. Bạn hãy liên hệ với Jaxtina qua hotline hoặc tới cơ sở gần nhất để được tư vấn nhé!
Jaxtina chúc các bạn học tốt!
>>>> Đừng Nên Bỏ Qua: