Menu

Những động từ đi kèm với V-ing, To Verb hoặc cả V-ing và To Verb

Học tiếng Anh với các cấu trúc ngữ pháp là điều mà nhiều bạn cảm thấy lo lắng, khó khăn. Đặc biệt là dạng bài chia các động theo sau là Ving hay to-V. Vậy nên hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu về các động từ theo sau bởi V-ing, To Verb hoặc cả V-ing và To Verb nhé!

1. Động từ theo sau bởi “V-ing”.

Động từ Nghĩa tiếng Việt Động từ Nghĩa tiếng Việt
acknowledge hiểu biết resent bực bội
admit thừa nhận resist kháng cự
allow cho phép advise khuyên
avoid tránh appreciate đánh giá
complete hoàn thành can’t help không thể chịu được
delay trì hoãn consider cân nhắc
detest ghét deny từ chối
escape chạy trốn enjoy thích
involve liên quan excuse tha lỗi
mind lưu ý finish hoàn thành
miss nhớ forbid cấm
postpone trì hoãn imagine tưởng tượng
practice luyện tập resume tóm tắt
quit dừng risk gây nguy hiểm
recall gợi lại suggest gợi ý
report báo cáo tolerate khoan dung

 

Ví dụ:

He admits stealing the bike. (Anh ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc xe đạp.)
He admits to steal the bike.

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Các động từ đi kèm với động từ nguyên thể (Verb infinitive)

2. Động từ theo sau bởi “To Verb”.

Động từ Nghĩa tiếng Việt Động từ Nghĩa tiếng Việt
agree đồng ý decide quyết định
appear xuất hiện deserve xứng đáng
arrange sắp xếp expect hy vọng
ask hỏi fail trượt
be able có khả năng get
beg cầu xin hesitate chần chừ
choose lựa chọn hope hy vọng
hurry khẩn trương plan lên kế hoạch
intend có ý định prepare chuẩn bị
neglect từ chối promise hứa
offer mời propose đề xuất
persuade thuyết phục refuse từ chối
request yêu cầu want muốn
start bắt đầu wish ước

 

Ví dụ:

He decides to buy the cake. (Anh ấy quyết định mua chiếc bánh.)
He decides buying the cake.

>>>> Xem Thêm: Cấu trúc to verb và cách sử dụng

3. Động từ đi với cả “V-ing” và “to Verb”.

Động từ Nghĩa tiếng Việt Động từ Nghĩa tiếng Việt
attempt* cố gắng need* cần
begin bắt đầu prefer thích hơn
continue tiếp tục regret* hối hận
forget* quên remember* nhớ
keep giữ start bắt đầu
like thích stop* dừng
love yêu try* cố gắng

 

Lưu ý: Những từ chứa dấu * sẽ thay đổi nghĩa khi sử dụng V-ing hay To Verb theo sau.

Ví dụ:

Remember to turn off the light, Lisa! (Nhớ phải tắt đèn nhé Lisa!)

Lisa remembers turning off the light. (Lisa nhớ đã tắt điện rồi.)

Nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về các động từ trong Tiếng Anh theo sau bởi cả “V-ing” và “to Verb”, hãy ghé qua bài viết: Các động từ theo sau có to to V của Jaxtina nhé!

Những động từ đi kèm với V-ing, To Verb hoặc cả V-ing và To Verb

Những động từ đi kèm với V-ing, To Verb hoặc cả V-ing và To Verb

Vậy là bạn đã cùng Jaxtina tìm hiểu về các động từ theo sau bởi V-ing, to Verb hoặc cả hai trường hợp rồi. Bây giờ hãy làm bài tập để củng cố kiến thức nhé!

Practice 1. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)

1. I can’t help _______ when he sings the song “Baby Shark”.

A. laughing                   B. to laugh                      C. to laughing

2. He agreed ______ this house.

A. buying                      B. to buy                         C. to buying

3. The plants need ______.

A. watering                   B. to water                       C. to watering

4. Anna denied ______ the meeting.

A. joining                       B. to join                          C. to joining

5. I hope ______ a good result in the final exam.

A. getting                       B. to get                           C. to getting

Xem đáp án

  1. A. laughing
    I can’t help laughing when he sings the song “Baby Shark”.”
    Nghĩa là “Tôi không thể nhịn được cười khi anh ấy hát bài hát“ Baby Shark”.”
  2. B. to buy
    He agreed to buy this house.”
    Nghĩa là “Anh ấy đã đồng ý mua căn nhà này.”
  3. A. watering
    The plants need watering.”
    Nghĩa là “Cây cần được tưới nước.”
  4. A. joining
    Anna denied joining the meeting.”
    Nghĩa là “Anna từ chối tham gia cuộc họp.”
  5. B. to get
    I hope to get a good result in the final exam.”
    Nghĩa là “Tôi hy vọng sẽ đạt được kết quả tốt trong kỳ thi cuối kỳ”.

 

Practice 2. Fill in the blanks with the correct form of the verbs. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ.)

  1. Before leaving the office, I told Anna: “Anna, don’t forget (turn off)______ lights and fans.
  2. He enjoys (watch)_______ Korean films.
  3. You should avoid (make)_______ mistakes again.
  4. Lia prefers (go)_____ out with friends to (stay)______ at home.
  5. They choose (clean)_______ house instead of going to play outside.

Xem đáp án

  1. to turn off
    Before leaving the office, I told Anna: “Anna, don’t forget to turn off lights and fans.”
    Nghĩa là “Trước khi rời văn phòng, tôi đã nói với Anna:“ Anna, đừng quên tắt đèn và quạt.”
  2. watching
    He enjoys watching Korean films.”
    Nghĩa là “Anh ấy thích xem phim Hàn Quốc.”
  3. making
    You should avoid making mistakes again.”
    Nghĩa là “Bạn nên tránh phạm sai lầm một lần nữa.”
  4. going – staying
    Lia prefers going out with friends to staying at home.”
    Nghĩa là “Lia thích đi chơi với bạn bè hơn là nhà.”
  5. to clean
    “They choose to clean house instead of going to play outside.”
    Nghĩa là “Họ chọn dọn dẹp nhà cửa thay vì đi chơi bên ngoài.”

 

Bạn vừa cùng Jaxtina học các động từ theo sau bởi V-ing, To Verb hoặc cả V-ing và to Verb. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều chủ đề khác liên quan đến tiếng Anh thì đừng ngần lại liên hệ qua hotline của Jaxtina hoặc đến ngay cơ sở gần nhất để được các chuyên gia của chúng mình tư vấn ngay và luôn nhé!

Jaxtina chúc bạn học tốt và thành công!

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: 

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận