Menu

Các động từ đi kèm với động từ nguyên thể (Verb + infinitive)

Khi bắt đầu học Tiếng Anh, ta biết được động từ nguyên thể Verb infinitive là động từ cơ bản. Vậy động từ nguyên thể là gì? Và động từ nào có thể đi kèm với động từ nguyên thể? Hôm nay, hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm về một phần kiến thức mới là các động từ đi kèm với động từ nguyên thể (Verb + infinitive) trong bài viết chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức học Tiếng Anh nhé!

1. Động từ nguyên thể (Infinitive)

a. Khái niệm

Trong tiếng Anh, động từ nguyên thể (Infinitive) là dạng thức cơ bản nhất của động từ. 

b. Phân loại

Động từ nguyên thể được chia ra làm 2 loại như sau:

Động từ nguyên thể có “to”

(To Infinitive)

Động từ nguyên thể không có “to”

(Bare Infinitive)

to have

have

to eat

eat

to lie

lie

>>>> Không Nên Bỏ Qua: Cấu trúc to verb và cách sử dụng

c. Dạng phủ định của động từ nguyên thể

Khi ở dạng phủ định, động từ nguyên thể được chia theo công thức như sau.

Not + (to) + Infinitive

Ví dụ:

They decided not to have lunch at home. (Họ đã quyết định không ăn trưa ở nhà.)

He agreed not to reveal the story. (Anh ấy đã đồng ý không tiết lộ câu chuyện.)

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Phrasal Verbs (Cụm động từ) thông dụng phần 1 trong Tiếng Anh

2. Các động từ đi kèm động từ nguyên thể có “to” (To Infinitive)

Sau đây là một số động từ thông dụng đi kèm với động từ nguyên thể có “to” (To infinitive) trong Tiếng Anh.

Động từ

Nghĩa tiếng Việt

Động từ

Nghĩa tiếng Việt

afford

có thể chi trả intend có ý định

agree

đồng ý learn học

appear

xuất hiện, có vẻ manage xoay xở, cố gắng

arrange

sắp xếp neglect sao nhãng, lơ là

ask

yêu cầu, hỏi offer đề nghị, tỏ ý

attempt

cố gắng, thử pay trả tiền

can’t wait

không thể chờ đợi plan lên kế hoạch

care

quan tâm prepare chuẩn bị

choose

lựa chọn

pretend

giả vờ

claim

đòi, nhận

promise

hứa

decide

quyết định

prove chứng minh

demand

yêu cầu

refuse từ chối

deserve

xứng đáng

request yêu cầu

determine

xác định

seem có vẻ
expect mong đợi tend có xu hướng
fail thất bại threaten đe dọa
get nhận được, lấy được volunteer tình nguyện
guarantee đảm bảo wait chờ đợi
hesitate chần chừ want muốn
hope hi vọng wish ước
hurry vội vàng would like muốn

Ví dụ:

I hope to get the high mark in the exam. (Tôi hy vọng đạt điểm cao trong kỳ thi.)

I want to eat pizza. (Tôi muốn ăn pizza.)

>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: Các động từ theo sau là Ving, To Verb hoặc cả V-ing và to Verb

3. Các động từ đi kèm động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive)

Động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive) sẽ đi theo sau các động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) như trong bảng dưới đây.

Động từ Nghĩa Ví dụ
can có thể

I can play football.

(Tôi có thể chơi đá bóng.)

could có thể (ở quá khứ)

She could play the piano when she was five.

(Cô ấy có thể chơi đàn khi cô ấy năm tuổi.)

may có lẽ

May I take this book?

(Tôi có thể lấy cuốn sách này được không?)

might có lẽ (quá khứ của may)

He said that the story might be true.

(Anh ấy nói rằng câu truyện đó có lẽ đúng.)

must phải (bắt buộc)

You must finish your homework before going to bed.

(Bạn phải hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.)

shall nên (dùng cho ngôi IWe)

Shall I close the window?

(Tôi có nên đóng cửa sổ không?)

should nên (quá khứ của shall)

You should study hard.

(Bạn nên học chăm chỉ.)

will sẽ

I will go to America next month.

(Tôi sẽ đi Mỹ vào tháng sau.)

would sẽ (ở quá khứ)

He said he would buy that book for me. 

(Anh ấy đã nói sẽ mua cuốn sách kia cho tôi.)

>>>> Bài Viết Hữu Ích: Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) Be allowed to, Let’s, What about, Be able to

3. Bài tập

Trên đây là những động từ đi kèm với động từ nguyên thể có “to” (To Infinitive)động từ nguyên thể không có “to” (Bare Infinitive). Hãy cùng làm bài tập sau để nắm chắc bài vừa học hơn nhé!

Practice 1. Correct the mistakes. (Sửa lỗi sai.)

  1. I refused go on a date with him.
  2. Did she learn using the computer?
  3. You must to apologize to her for not coming to her birthday party.
  4. If you tried your best, you would to pass the exam.
  5. I want to not have soup for lunch. 

Xem đáp án

  1. go → to go (sau động từ ‘refuse’ sẽ là ‘to infinitive’)
    ‘I refused to go on a date with him.’ nghĩa là ‘Tôi đã từ chối hẹn hò với anh ta’.
  2. using → to use ( sau động từ ‘learn’ sẽ là to infinitive)
    ‘Did she learn to use the computer?’ nghĩa là ‘Có phải cô ấy đã học cách sử dụng máy tính đúng không?’.
  3. to apologize → apologize (‘must’ là động từ khuyết thiếu nên đi theo sau sẽ là ‘bare infinitive’)
    ‘You must apologize to her for not coming to her birthday party.’ nghĩa là ‘Bạn phải xin lỗi cô ấy vì không đến dự tiệc sinh nhật cô ấy.’
  4. to pass → pass (‘would’ là động từ khuyết thiếu nên đi theo sau sẽ là ‘bare infinitive’)
    ‘If you tried your best, you would pass the exam.’ nghĩa là ‘Nếu bạn cố gắng hết sức thì bạn sẽ vượt qua được kì thi.’
  5. to not → not to (dạng phủ định của động từ nguyên thể là not + (to) + Verb)
    ‘I want not to have soup for lunch.’ nghĩa là ‘Tôi không muốn có món súp cho bữa trưa.’

Practice 2. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. He is planning _____ to Korea next week.

A. going                        B. go                             C. to go                   D. not go

2. Lisa wants _____ a high-paying job.

A. get                            B. to get                         C. to pay                 D. pay

3. . He is studying very hard because he ________ the exam tomorrow.

A. will take                   B. will to take                  C. will quit               D. will to quit

4. It is too hot today. _____ I turn on the fan?

A. Must                         B. Shall                          C. Would               D. Might

5. He promised ________ anyone about the letter.

A. to tell                        B. not telling                    C. not tell                D. not to tell

Xem đáp án

  1. C
    ‘He is planning to go to Korea next week.’ nghĩa là ‘Anh ấy đang lên kế hoạch đi Hàn Quốc vào tuần tới.’
  2. B
    ‘Lisa wants to get a high-paying job.’ nghĩa là ‘Lisa muốn có một công việc lương cao.’
  3. A
    ‘He is studying very hard because he will take the exam tomorrow.’ nghĩa là ‘Anh ấy đang học rất chăm chỉ vì anh ấy sẽ làm một bài thi vào ngày mai.’
  4. B
    ‘It is too hot today. Shall I turn on the fan?’ nghĩa là ‘Trời hôm nay nóng quá. Tôi có nên bật quạt lên không?’
  5. D
    ‘He promised not to tell anyone about the letter.’ nghĩa là ‘Anh ấy đã hứa sẽ không nói cho ai biết về bức thư.’

Vậy là các bạn vừa học xong các động từ đi kèm với động từ nguyên thể trong Tiếng Anh rồi. Bạn hãy luyện tập nói hoặc làm bài tập thường xuyên để có thể nhớ cách sử dụng và dùng chính xác khi giao tiếp nhé. Ngoài ra, nếu bạn có mong muốn học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn và có dự định tham gia các kì thì như IELTS, TOEIC thì hiện nay Jaxtina đang cung cấp các khóa học tiếng Anh ngắn hạn mà vô cùng hiệu quả. Bạn hãy liên hệ với Jaxtina qua hotline hoặc tới cơ sở gần nhất để được tư vấn nhé!

Jaxtina chúc các bạn học tốt!

>>>> Đừng Nên Bỏ Qua:

2.3/5 - (7 bình chọn)