Menu

Các Bài Đọc Theo Chủ Đề Động Vật (Animals)

Học tiếng Anh theo chủ đề là một cách học hiệu quả, giúp người học dễ dàng hệ thống kiến thức và tránh sự nhàm chán khi học nên được rất nhiều bạn yêu thích. Hiểu được tâm tư đó, hôm nay Jaxtina mang đến một số bài tập về chủ đề animals. Đây là một chủ đề rất thú vị và phổ biến trong giao tiếp cũng như là các bài kiểm tra tiếng Anh trong các kỳ thi. Vậy bạn hãy cùng bắt đầu vào học tiếng Anh cùng với Jaxtina thôi nào!

I. Vocabulary (Từ vựng)

Để các bạn có thể nắm vững từ vựng tiếng Anh về chủ đề động vật, Jaxtina đã tổng hợp các từ thông dụng nhất liên quan tới chủ đề này dưới đây. Cùng tìm hiểu và ghi lại thật cẩn thận để chúng ta ôn lại bài khi cần nhé!

STT Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 bear / beər/ gấu

I see a bear in the zoo. 

(Tôi thấy một con gấu trong sở thú.)

2 chimpanzee /ˌʧɪmpənˈziː/ tinh tinh

Chimpanzee is different from gorilla. 

(Tinh tinh khác với khỉ đột.)

3 elephant /ˈelɪfənt/ voi

An elephant has a long trunk.

(Con voi có cái vòi dài.)

4 fox /fɒks/ cáo

The story of the fox and the grapes.

(Câu chuyện con cáo và chùm nho.)

5 giraffe /ʤɪˈrɑːf/ hươu cao cổ

A giraffe is eating leaves.

(Hươu cao cổ đang ăn lá cây.)

6 hippopotamus /ˌhɪpˈpɒt.ə.məs/ hà mã

Hippos must submerge regularly because their skin is thin and virtually hairless.

(Hà mã thường xuyên phải ngập nước vì da mỏng và hầu như không có lông.)

7 lion /ˈlaɪən/ sư tử

Lions are in danger of extinction.

(Loài sư tử đang có nguy cơ tuyệt chủng.)

8 jaguar /ˈʤægjʊə/ báo đốm

I see a jaguar near my house. 

(Tôi thấy một con báo đốm gần nhà tôi.)

9 polar bear /ˈpəʊlə beər/ gấu bắc cực

Polar bears live in cold climates. 

(Gấu Bắc cực sống ở nơi có khí hậu lạnh.)

10 cow /kaʊ/

I saw a herd of cows in the field. 

(Tôi đã thấy một đàn trên cánh đồng.)

11 horse /hɔːs/ ngựa

Horses can run at lightning speed. 

(Ngựa có thể chạy với tốc độ rất nhanh.)

12 cat /kæt/ mèo

My cat is black. 

(Con mèo của tôi màu đen.)

13 parrot /pærət/ con vẹt

Parrot is seen as the most intelligent animal. 

(Con vẹt được coi là loài động vật thông minh nhất.)

14 salmon /sæmən/ cá hồi

Salmon flesh is good for our health. 

(Thịt cá hồi tốt cho sức khỏe.)

15 whale /weɪl/ cá voi

Whale is the largest animal in the ocean. 

(Cá voi là động vật to nhất của biển cả.)

16 shark /ʃɑrk/ cá mập

Shark is predatory fish. 

(Cá mập là loài cá ăn thịt.)

17 dinosaur /ˈdaɪnəʊsɔː/ khủng long

Dinosaurs no longer exist.

(Loài khủng long không còn tồn tại nữa.)

18 turtle /ˈtɜː.təl/  rùa

The story of the turtle and the rabbit. 

(Câu chuyện rùa và thỏ.)

19 owl /aʊl/ cú mèo

Owls hunt at night. 

(Cú mèo đi săn vào ban đêm.)

20 eagle /ˈiːgl/ chim đại bàng

Eagles spread wide wings.

(Đại bàng dang đôi cánh rộng.)

21 caterpillar /ˈkætəpɪlə/ sâu bướm

Caterpillars will grow into butterflies. 

(Sâu bướm sẽ phát triển thành bươm bướm.)

22 koala /kəʊˈɑː.lə/ gấu túi

Koala is considered as the symbol of Australia. 

(Gấu túi là biểu tượng của nước Úc.)

23 sea lion /ˈsiː ˌlaɪ.ən/ sư tử biển

I agree that the sea lion is a mammal of different dimensions from the dolphin.

(Tôi đồng ý rằng sư tử biển là một loài động vật có vú có kích thước khác với cá heo.)

24 seal /siːl/ hải cẩu

We could see seals on the rocks.

(Chúng tôi có thể nhìn thấy những con hải cẩu trên đá.)

Danh từ tập hợp của động vật

STT Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
1 a herd of cows /ə hɜːd ɒv kaʊs/ một đàn bò

I see a herd of cows in the field. 

(Tôi thấy một đàn bò trên cánh đồng.)

2 a pride of lions /ə praɪd əv ˈlaɪəns/ một bầy sư tử

A pride of lions patrolled in the fringes of a herd of buffalos. 

(Một bầy sư tử rình bắt trong vòng vây của một đàn trâu.)

3 a flock of birds /ə flɒk əv bɜːds/ một đàn chim

A flock of birds is flying in V shape. 

(Một đàn chim đang bay theo hình chữ V.)

4 a shoal of fish /ə ʃəʊl əv fɪʃ/ một đàn cá

The shark attacked the shoal of fish. 

(Con cá mập tấn công một đàn cá.)

5 a nest of mice /ə nest əv maɪs/ một ổ chuột

The cat is being in front of the nest of mice

(Con mèo đang đứng trước một ổ chuột.)

6 a troop of monkey /ə truːp əv ˈmʌŋ.kis/ một bầy khỉ

There is a troop of monkeys eating bananas. 

(Có một bầy khỉ đang ăn chuối.)

Hiện trung tâm Jaxtina English Center đang có nhiều chương trình ưu đãi học phí khi đăng ký combo 2 khóa học trở lên cũng nhiều khuyến mãi khác. Điền ngay thông tin vào form bên dưới để đăng ký nhận thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi nhé!

>>>> Xem Thêm: Các bài viết chủ đề colleague I Jaxtina English Center

Bài tập

Sau khi đã tìm hiểu chi tiết về từ vựng chủ đề Animals (Động vật), bạn hãy cùng Jaxtina làm các bài luyện đọc dưới đây để ôn tập và cải thiện kỹ năng Reading của mình nhé!

Practice 1. Read the text and choose True or False for each statement. (Đọc văn bản và chọn Đúng hay Sai cho mỗi câu.)

ANIMALS IN AUSTRALIA

Koalas are marsupials, having dense greyish fur and feeding chiefly on the leaves and bark of the eucalyptus tree. They eat around 4 hours a day and sleep about 20 hours. Their diet is only eucalyptus tree leaves. Koalas are very picky. They eat just 20 out of the 500 different types of eucalyptus leaves and they only go for the crispiest and freshest ones. This kind of diet gives them little energy to move. This is the reason for their lazy lifestyle. They do not drink water and are awake only at night-time.

Australia is a unique place for marsupials, like kangaroos. There are about 50 species of kangaroos, some standing as tall as a man and others as small as a cat. The red kangaroo is the largest kangaroo. These animals are capable of hopping at great speed, sometimes exceeding 50km/h. The baby kangaroo is 2cm long when it is born. The babies are hairless. The joey won’t stop living in its mother’s pouch until it is 10 months old. Rival male kangaroos sometimes wrestle with each other and fight for dominance.

1. Koalas drink a lot of water.

2. Koalas sleep 20 hours a day.

3. Koalas eat only special types of eucalyptus tree leaves.

4. The baby kangaroo lives on the back of its mother.

5. A male red kangaroo can run as fast as 50km/h.

Xem đáp án Practice 1

  1. False
    Giải thích: They do not drink any water and are awake only at night-time. (Gấu túi ít uống nước và chỉ thức vào ban đêm.)
  2. True
    Giải thích: They eat around 4 hours a day and sleep about 20 hours. (Gấu túi ăn khoảng 4 giờ một ngày và ngủ khoảng 20 giờ.)
  3. True
    Giải thích: They eat just 20 out of the 500 different types of eucalyptus leaves and they only go for the crispiest and freshest ones. (Gấu túi chỉ ăn 20 trong số 500 loại lá bạch đàn khác nhau và chỉ ăn những lá tươi và giòn nhất.)
  4. False
    Giải thích: The joey won’t stop living in its mother’s pouch until it is 10 months old. (Kanguru con sẽ không ngừng sống trong túi của mẹ nó cho đến khi nó được 10 tháng tuổi.)
  5. True
    Giải thích: The red kangaroo is the largest kangaroo. These animals are capable of hopping at great speed, sometimes exceeding 50 km/h. (Kanguru đỏ là loài kanguru lớn nhất. Những loài động vật này có khả năng nhảy với tốc độ lớn, đôi khi vượt quá 50 km/h.)
    Dịch:
    Gấu túi là loài thú có túi, có bộ lông dày màu xám và chủ yếu ăn lá và vỏ cây bạch đàn. Chúng ăn khoảng 4 giờ một ngày và ngủ khoảng 20 giờ. Chế độ ăn của gấu túi chỉ là lá cây bạch đàn. Gấu túi rất kén ăn. Chúng chỉ ăn 20 trong số 500 loại lá bạch đàn khác nhau và chỉ ăn những lá tươi và giòn nhất. Chế độ ăn này cung cấp cho chúng rất ít năng lượng để di chuyển. Đây là lý do cho lối sống lười biếng của gấu túi. Chúng không uống nước và chỉ thức vào ban đêm.
    Úc là nơi duy nhất có các loài thú có túi, như Kangugru. Có khoảng 50 loài kanguru, một số cao bằng một người đàn ông và những loài khác nhỏ bằng một con mèo. Kanguru đỏ là loài kanguru lớn nhất. Những loài động vật này có khả năng nhảy với tốc độ lớn, đôi khi vượt quá 50km/h. Chuột túi con dài 2cm khi được sinh ra và chúng không có lông. Kanguru con sẽ không ngừng sống trong túi của mẹ cho đến khi chúng được 10 tháng tuổi. Những con kanguru đực cạnh tranh đôi khi vật lộn với nhau và tranh giành quyền thống trị.

Practice 2. Read the text and answer the questions. (Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)

THE GREAT WHITE SHARK

The great white shark (Carcharodon carcharias) is the largest predatory fish on Earth and can be found in all major oceans. It can grow to more than 6m in length and weigh up to 2,268 kg. The great white shark feeds mainly on sea lions, seals, sea turtles, and small toothed whales, but will also eat seabirds. Sharks mainly use their sense of smell when hunting prey and can detect one drop of blood from over a mile away. They use their powerful tail to jump out of the water to catch seals and fall back into the water with the seal in their mouths. Their mouths are full of very sharp, serrated teeth that can measure more than 5.5 cm long. Female great whites give birth to 2 – 12 pups that are already 1.5 m long. Once they are born they swim away from their mother immediately. If a great white shark stopped moving, it would sink to the bottom of the ocean. Great whites can travel more than 300 miles in a single day. They are solitary animals which means that they travel alone. Sharks have existed for 350 million years. During this time, they have hardly changed in shape at all.

1. Which animal is the largest predatory fish in the world?

2. How long is a great white shark?

3. What do great white sharks eat?

4. How many miles a day does a great white shark travel?

Xem đáp án Practice 2

  1. The great white shark is the largest predatory fish on Earth.
    Giải thích: The great white shark is the largest predatory fish on Earth. (Cá mập trắng là loài cá săn mồi lớn nhất trên Trái đất.)
  2. More than 6m in length.
    Giải thích: It can grow to more than 6m in length. (Một con cá mập trắng có thể dài hơn 6 mét.)
  3. The great white shark feeds mainly on sea lions, seals, sea turtles, and small toothed whales, but will also eat seabirds.
    Giải thích: The great white shark feeds mainly on sea lions, seals, sea turtles, and small toothed whales, but will also eat seabirds. (Cá mập trắng lớn chủ yếu ăn sư tử biển, hải cẩu, rùa biển và cá voi răng nhỏ, nhưng chúng cũng sẽ ăn cả chim biển.)
  4. More than 300 miles.
    Giải thích: Great whites travel more than 300 miles in a single day. (Cá mập trắng di chuyển hơn 300 dặm một ngày.)
    Dịch:
    Cá mập trắng lớn (Carcharodon carcharias) là loài cá săn mồi lớn nhất trên Trái đất và có thể được tìm thấy ở tất cả các đại dương lớn. Nó có thể phát triển chiều dài hơn 6m và nặng tới 2.268 kg. Cá mập trắng lớn chủ yếu ăn sư tử biển, hải cẩu, rùa biển và cá voi răng nhỏ, nhưng cũng sẽ ăn cả chim biển. Cá mập chủ yếu sử dụng khứu giác khi săn mồi và có thể phát hiện ra một mùi máu từ khoảng cách xa. Chúng sử dụng chiếc đuôi mạnh mẽ của mình để nhảy lên khỏi mặt nước để bắt hải cẩu và rơi trở lại nước với con hải cẩu trong miệng. Miệng của chúng có đầy những chiếc răng sắc nhọn, có thể dài hơn 5,5 cm. Những con cá trắng cái đẻ từ 2 – 12 con dài 1,5 m. Sau khi được sinh ra, chúng bơi khỏi mẹ ngay lập tức. Nếu một con cá mập trắng lớn ngừng di chuyển, chúng sẽ chìm xuống đáy đại dương. Cá mập trắng di chuyển hơn 300 dặm một ngày. Chúng là động vật sống đơn độc khi luôn di chuyển một mình. Cá mập đã tồn tại 350 triệu năm. Trong suốt thời gian này, chúng hầu như không thay đổi về hình dạng.

>>>> Khám Phá Thêm: Tổng hợp các bài tập về phương tiện giao thông tiếng anh

Nếu bạn muốn đi sâu hơn về chủ đề này hoặc muốn học thêm nhiều chủ đề thú vị nữa, thì đừng quên liên hệ ngay với Jaxtina nhé, hiện nay Jaxtina đang cung cấp khóa học 4SKILLS – khóa học giúp học viên phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp thành thạo cũng như sử dụng tiếng Anh như một công cụ cho việc học tập và nghiên cứu, nếu bạn quan tâm thì hãy xem chi tiết hơn tại website của chúng mình hoặc gọi qua hotline tại các cơ sở của Jaxtina https://jaxtina.com/lien-he/ để được tư vấn ngay và luôn. 

>>>> Đừng Bỏ Lỡ: Các Bài Đọc Về Chủ Đề “Disease Treatment” (Phương Pháp Chữa Bệnh)

5/5 - (3 bình chọn)
Để lại bình luận