Menu

Tuyển tập các mẩu truyện cười tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, đã bao giờ bạn băn khoăn nên học như thế nào để vừa vui vừa hiệu quả chưa? Ngoài việc dành thời gian để xem các bộ phim hấp dẫn và nghe những bản nhạc sôi động, chúng ta còn thể học tiếng Anh qua những mẩu truyện cười tiếng anh thật hài hước nữa đấy. Với nội dung ngắn gọn và ngôn từ cô đọng, việc đọc hiểu và ghi nhớ từ mới qua các mẩu truyện cười sẽ trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Hãy cùng Jaxtina học tiếng Anh qua 3 mẩu truyện cười dưới đây nhé!

1. Truyện cười 1

  Dịch nghĩa

There is a California dude going through a desert. He’s wearing shorts, sunglasses, a towel, and listening to music on his walkman. He’s having a good time.

Suddenly he sees a caravan approaching. He stops the Arabs and asks them cheerfully: “Hey dudes how far is the sea?”

They look at each other and say: “Two thousand miles!”

And he says: “Wow what a cool beach!!!”

Có một anh chàng người California đi qua một sa mạc. Anh ta mặc quần đùi, đeo kính râm, quấn khăn tắm và nghe nhạc trên chiếc máy nghe nhạc của mình. Anh ấy đang có một khoảng thời gian thư giãn vui vẻ.

Bỗng nhiên anh ta nhìn thấy một đoàn lữ hành đang đến gần. Anh ta chặn những người Ả Rập và hỏi họ một cách vui vẻ: “Này các anh bạn từ đây tới biển cách bao xa?”

Họ nhìn nhau và nói: “Cách 2000 dặm!”

Và anh ấy nói: “Wow bãi biển mát mẻ làm sao!!!”

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẫu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
 shorts (n) /ʃɔːts/ quần đùi

He’s wearing shorts, sunglasses, a towel and listening to music on his walkman.

(Anh ta mặc quần đùi, đeo kính râm, quấn khăn tắm và nghe nhạc trên chiếc máy nghe nhạc của mình.)

 sunglasses (n) /ˈsʌnɡlɑːsɪz/ kính râm
 towel (n) /taʊəl/ khăn tắm
 walkman (n) /ˈwɔːk.mən/ máy nghe nhạc

Vậy bạn sẽ nói “Cô ấy đeo kính râm, quấn khăn tắm và nghe nhạc trên chiếc máy nghe nhạc của mình.như thế nào?

Xem đáp án

  • She is wearing sunglasses, a towel and listening to music on her walkman.
    Đây là câu ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với ngôi thứ ba số ít “she”. Vậy ta áp dụng công thức: He/ She + is + V-ing để viết câu trên nhé!
Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
How far…? /haʊ fɑːr/ …cách bao xa?

How far is the sea?

(Từ đây tới biển cách bao xa?)

 

Vậy bạn sẽ nói “Từ đây đến siêu thị cách bao xa?như thế nào?

How far_____?

Xem đáp án

  • How far is the supermarket?
    Trong đó từ supermarket (n) /ˈsuːpəmaːkit/ nghĩa là “siêu thị”.

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Bạn đã biết về bộ sách Oxford Bookrworms chưa?

2. Truyện cười 2

 

A: Why are all those people running?

B: They are running a race to get a cup.

A: Who will get the cup?

B: The person who wins.

A: Then why are all the others running?

Dịch nghĩa

A: Tại sao tất cả những người đó đều chạy?

B: Họ đang chạy đua để giành cúp chiến thắng.

A: Ai sẽ nhận được chiếc cúp?

B: Người chiến thắng.

A: Vậy tại sao tất cả những người khác chạy?

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẫu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
race (n) /reɪs/ cuộc đua

They are running a race to get a cup.

(Họ đang chạy đua để giành cúp chiến thắng.)

cup (n) /kʌp/ chiếc cúp

Vậy bạn sẽ nói “Tôi đang chạy một cuộc đua để nhận lấy chiếc cúp.” như thế nào?

Xem đáp án

  • I am running a race to get a cup.

Đây là câu ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với chủ từ là ‘I’ (tôi). Vậy ta         áp dụng công thức I + am + V-ing + … để viết câu trên nhé.

 

Từ vựng  Phiên âm  Nghĩa tiếng Việt  Ví dụ
Who will get …? /huː wɪl ɡet/ Ai sẽ nhận được…?

Who will get the cup?

Ai sẽ nhận được chiếc cúp?

Vậy bạn sẽ nói “Ai sẽ nhận được phần thưởng?” như thế nào?

Who will get ___________?

Xem đáp án

  • Who will get the reward?
    Trong đó từ reward (n) /rɪˈwɔːd/ có nghĩa là “phần thưởng”.

>>>> Có thể bạn quan tâm: [Chia sẻ] Tài liệu luyện nghe tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao

3. Truyện cười 3

 


A
man goes to the doctor and says, “Doctor, wherever I touch, it hurts.”

The doctor asks, “What do you mean?”

The man says, “When I touch my shoulder, it really hurts. If I touch my knee – ouch! When I touch my forehead, it really, really hurts.”

The doctor says, “I know what’s wrong with you – you’ve broken your finger!”

Dịch nghĩa:

Một người đàn ông đến gặp bác sĩ và nói, “Bác sĩ, khi tôi chạm vào bất cứ đâu, nó đều đau.”

Bác sĩ hỏi, “Ý bạn là gì?”

Người đàn ông nói, “Khi tôi chạm vào vai mình, nó thực sự rất đau. Nếu tôi chạm vào đầu gối của mình – á đau! Khi tôi chạm vào trán của mình, nó thực sự, thực sự rất đau.”

Bác sĩ nói, “Tôi biết bạn bị làm sao rồi- bạn bị đau tay đấy!”

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẫu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

touch (v) /tʌtʃ/ chạm

When I touch my shoulder, it really hurts. If I touch my knee –ouch! When I touch my forehead, it really, really hurts.

 

(Khi tôi chạm vào vai mình, nó thực sự rất đau. Nếu tôi chạm vào đầu gối của mình – á đau! Khi tôi chạm vào trán của mình, nó thực sự, thực sự rất đau.)

hurt (v) /hɜːt/ đau
shoulder (n) /ˈʃəʊl.dər vai
knee (n) /niː/

đầu gối

 

forehead (n) /ˈfɒr.ɪd/ trán

Vậy bạn sẽ nói “Khi bạn chạm vào trán, nó thực sự rất đau.” như thế nào?

Xem đáp án

  • When you touch your forehead, it really hurts.
    Trong câu này chúng ta dùng thì hiện tại đơn (Present simple) với chủ ngữ số nhiều “you” nên có thể áp dụng công thức cho câu trên như sau: When + you + touch + ______, it really hurts.
Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
 finger (n) /ˈfɪŋ.ɡər/ ngón tay

You’ve broken your finger.

(Bạn bị gãy ngón tay.)

Vậy bạn sẽ nói “Tôi bị gãy ngón tay hôm qua.” như thế nào?

Xem đáp án

  • I broke my finger yesterday.
    Câu này chúng ta dùng thì quá khứ đơn (Past simple) với chủ ngữ “I” nên ta áp dụng công thức:
    I + broke + ______ + yesterday.
    Trong đó từ yesterday (adv) /ˈjes.tə.deɪ/ có nghĩa là “ngày hôm qua”. Động từ broke là quá khứ của break.

>>>> Đọc Thêm: Những quyển sách tiếng Anh hay nhất về nghề viết

4. Truyện cười 4

 

Teacher: Tell me a sentence that starts with an “I”.

Student: “I” is the…

Teacher: Stop! Never put ‘is’ after an “I”, always put ‘am’ after an “I”.

Student: OK. I am the ninth letter of the alphabet.

Dịch nghĩa:

Giáo viên: Hãy nói tôi biết một câu bắt đầu bằng chữ “I”.

Học sinh: Chữ “I” là ….

Cô giáo: Dừng lại! Không bao giờ đặt ‘is’  sau “I”, luôn đặt “am” sau chữ “I”.

Học sinh: Dạ. Tôi là chữ cái thứ chín trong bảng chữ cái.

 

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

tell (v) /tel/ nói

Tell me a sentence that starts with an “I”.

(Hãy nói tôi biết một câu bắt đầu bằng chữ “I”.)

 sentence (n) /ˈsen.təns/ câu

 

Vậy bạn sẽ nói “Bạn nên nói câu này rõ ràng.” như thế nào?

Xem đáp án

  • You should tell this sentence clearly.
    Trong đó từ clearly (adv) /ˈklɪə.li/ có nghĩa là “rõ ràng”.

 

5. Truyện cười 5

 


The Perfect Son

A: I have the perfect son.

B: Does he smoke?

A: No, he doesn’t.

B: Does he drink whiskey?

A: No, he doesn’t.

B: Does he ever come home late?

A: No, he doesn’t.

B: I guess you really do have the perfect son. How old is he?

A: He will be six months old next Wednesday.

Dịch nghĩa:

Cậu con trai hoàn hảo

A: Tôi có một cậu con trai hoàn hảo.

B: Nó có hút thuốc không?

A: Không hề.

B: Nó có uống rượu không?

A: Không hề.

B: Nó có bao giờ về nhà muộn không?

A: Không luôn.

B: Tôi nghĩ ông đúng là có một cậu con trai hoàn hảo đấy. Nó bao nhiêu tuổi thế?

A: Thứ tư tới là tròn 6 tháng tuổi.

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẩu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

I have… /aɪ hæv/ Tôi có…

I have the perfect son.

(Tôi có một cậu con trai hoàn hảo.)

perfect (adj) /ˈpɜː.fekt/ hoàn hảo
son (n) /sʌn/ con trai

 

Vậy bạn sẽ nói “Tôi có một người chồng hoàn hảo” như thế nào?

I have the ______________________.

Xem đáp án

  •  I have the perfect husband.
    Trong đó từ husband (n) /ˈhʌz.bənd/ nghĩa là “người chồng”.

 

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

How old is he? /haʊ əʊld ɪz hiː/ Anh ấy bao nhiêu tuổi?

 How old is he?

– He is six months old.

(Thằng bé bao nhiêu tuổi?

– Nó 6 tháng tuổi rồi.)

six months old /sɪks mʌnθ əʊld/ 6 tháng tuổi

 

Vậy bạn sẽ nói “Cô ấy bao nhiêu tuổi? – Cô ấy 24 tuổi.” như thế nào?

A: How old _________________?

B:  _________________ old.

Xem đáp án

  • A: How old is she? (Chúng ta sử dụng cấu trúc How old + to be + S? để hỏi tuổi một ai đó.)
    B: She is 24 years old. (Chúng ta sử dụng cấu trúc S + to be +  years/months old để trả lời về tuổi của một ai đó.)

 

6. Truyện cười 6


Teacher: Nick, What is the past participle of the verb “to ring?”

Nick: What do you think it is, Sir?

Teacher: I don’t think, I KNOW!

Nick: I don’t think I know either, Sir!

Dịch nghĩa:

Giáo viên: Nick, Quá khứ phân từ của động từ “ring là gì?

Nick:Thầy nghĩ nó là gì ạ?

Giáo viên: Tôi không nghĩ, tôi BIẾT!

Nick: Em cũng không nghĩ là em biết, thưa thầy!

 

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẩu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

past participle (n) /pɑːst pɑːˈtɪs.ɪ.pəl/ quá khứ phân từ

What is the past participle of the verb “to ring”?

(Quá khứ phân từ của động từ “ring là gì?)

 

Vậy bạn sẽ nói Quá khứ phân từ của động từ “run” là gì?như thế nào?

Xem đáp án

  • What is the past participle of the verb “to run”?

7. Truyện cười 7

What is the past participle of the verb “to run”?

 

Pupil: Would you punish me for something I didn’t do?

Teacher: Of course not.

Pupil: Good, because I haven’t done my homework.

Dịch nghĩa:

Pupil: Thầy có phạt em vì điều gì mà em không làm không?

Giáo viên:  Tất nhiên là không.”

Pupil: Dạ tốt, vì em chưa làm bài tập về nhà.

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẩu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

  punish (v) /ˈpʌn.ɪʃ/ phạt

Would you punish me for something I didn’t do?

(Thầy có phạt em vì điều gì mà em không làm không?)

  homework (n) /ˈhəʊm.wɜːk/ bài tập về nhà

I haven’t done my homework.

(Tôi chưa làm bài tập về nhà.)

 

Vậy bạn sẽ nói “Thầy giáo đã phạt cả lớp bằng cách giao thêm bài tập về nhà.” như thế nào?

Xem đáp án

  • The teacher punished the class by giving extra homework.
    Câu này dùng thì quá khứ đơn (Simple past) và dùng “By + V-ing” để diễn tả nghĩa “bằng cách làm gì đó”.

8. Truyện cười 8

  Dịch nghĩa:

A teacher asked a student to write 55.

Student asked: How?

Teacher: Write 5 and beside it another 5!

The student wrote 5 and stopped.

Teacher: What are you waiting for?

Student: I don’t know which side to write the other 5!

Một giáo viên yêu cầu một học sinh viết số 55.

Học sinh hỏi: Làm thế nào vậy ạ?

Giáo viên: Viết 5 và bên cạnh là 5 khác!

Học sinh viết 5 rồi dừng lại.

Giáo viên: Em còn chờ gì nữa?

Học sinh: Em không biết viết 5 cái còn lại ở bên nào!

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẩu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
 beside (prep) /bɪˈsaɪd/ bên cạnh

Write 5 and beside it another 5!

(Viết 5 và bên cạnh là 5 khác!)

 

Vậy bạn sẽ nói “Tôi đứng bên cạnh bạn.” như thế nào?

Xem đáp án

  • I stand beside you.

9. Truyện cười 9

  Dịch nghĩa:

Son: Dad, what is an idiot?

Dad: An idiot is a person who tries to explain his ideas in such a strange and long way that another person who is listening to him can’t understand him. Do you understand me?

Son: No.

Con trai: Bố, người ngốc là gì ạ?

Bố: Một thằng ngốc là người cố gắng giải thích những ý tưởng của mình theo một cách kỳ lạ và dài dòng đến mức người khác đang lắng nghe anh ta không thể hiểu được anh ta. Con có hiểu không?

Con trai: Không ạ.

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẩu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

idiot (n) /ˈɪd.i.ət/ kẻ ngốc

 An idiot is a person who tries to explain his ideas in such a strange and long way that another person who is listening to him can’t understand him.

(Một thằng ngốc là người cố gắng giải thích những ý tưởng của mình theo một cách kỳ lạ và dài dòng đến mức người khác đang lắng nghe anh ta không thể hiểu được anh ta.)

person (n) /ˈpɜː.sən/ người
explain (v) /ɪkˈspleɪn/ giải thích
idea (n) /aɪˈdɪə/ ý tưởng
strange (adj) /streɪndʒ/ kỳ lạ
 understand (v) /ˌʌn.dəˈstænd/ hiểu

 

Vậy bạn sẽ nói “Tôi hiểu ý tưởng kỳ lạ này.” như thế nào?

Xem đáp án

  • I understand the strange idea.

 

10. Truyện cười 10

  Dịch nghĩa:

The teacher to a student: Conjugate the verb “to walk” in simple present.

The student: I walk. You walk…

The teacher interrupted him: Quicker, please!

The student: I run. You run …

Giáo viên nói với học sinh: Em hãy chia động từ “to walk” ở thì hiện tại đơn.

Học sinh: Tôi đi bộ. Bạn đi bộ…

Giáo viên ngắt lời cậu ấy: Làm ơn nhanh hơn!

Học sinh: Tôi chạy. Bạn chạy…

 

Cùng học các từ và cụm từ mới trong mẩu truyện trên nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

conjugate (v) /ˈkɒn.dʒə.ɡeɪt/ chia (động từ)

Conjugate the verb “to walk” in simple present.

(Em hãy chia động từ “to walk” ở thì hiện tại đơn.)

interrupt (v) /ˌɪn.təˈrʌpt/ ngắt lời

The teacher interrupted him.

(Giáo viên ngắt lời cậu ấy.)

 

Vậy bạn sẽ nói “Bạn không nên ngắt lời.” như thế nào?

Xem đáp án

  • You should not interrupt.

Học tiếng Anh qua những mẩu truyện cười thật thú vị phải không? Jaxtina hy vọng bạn sẽ thấy kiến thức học được từ bài này nhiều bổ ích và ngày càng chăm chỉ luyện tập để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé!

Bạn vẫn còn nhiều câu hỏi, thắc mắc liên quan đến việc học tiếng Anh? Hãy liên hệ trực tiếp với Jaxtina để được các chuyên gia của chúng tôi giải đáp nhé. Bạn cũng có thể tới cơ sở gần nhất để được tư vấn một lộ trình học tập khoa học và hiệu quả nhất. Sự tận tâm và dịch vụ chuyên nghiệp của Jaxtina chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.

Chúc bạn thành công trong việc học tiếng Anh sắp tới!

Nguồn các mẩu truyện cười: sưu tầm

>>>> Bài Viết Khác: Tổng hợp giáo trình tiếng Anh giao tiếp hiệu quả I Jaxtina

5/5 - (3 bình chọn)