Phân biệt “every” và “all” ai cũng cần nắm rõ
Chúng ta sử dụng cả every and all để nói về người hoặc vật nói chung. Tuy nhiên mỗi từ lại không chỉ khác nhau về nghĩa mà còn khác nhau về loại danh từ theo sau nó. Nhiều người vẫn nhầm lẫn và dùng những danh từ số ít sau cả “every” và “all”, vì vậy mà vô tình mắc những lỗi ngữ pháp căn bản. Vậy “every” và “all” khác nhau như thế nào? Hôm nay, Jaxtina sẽ giới thiệu đến bạn cách phân biệt “every” và “all” trong bài học Tiếng Anh cơ bản sau để giúp bạn nắm rõ về hai từ này nhé!
Nội dung bài viết
Tổng hợp
Every | All | ||
Nghĩa tiếng Việt |
mọi, từng, mỗi |
tất cả, toàn bộ, toàn thể |
|
Sự kết hợp với các danh từ |
Danh từ đếm được |
Kết hợp với danh từ đếm được số ít Ví dụ 1: Every student in the class passed the exam. (Mọi học sinh trong lớp đều vượt qua bài thi.) Ví dụ 2: Every country has a national flag. (Mỗi nước đều có một quốc kỳ riêng.) |
Kết hợp với danh từ đếm được số nhiều Ví dụ 1: All the students in the class passed the exam. (Tất cả học sinh trong lớp đều vượt qua bài thi.) Ví dụ 2: All countries have a national flag. (Tất cả các nước đều có một quốc kỳ riêng.) |
Danh từ |
Không thể kết hợp Ví dụ: KHÔNG DÙNG: I like every music. |
Có thể kết hợp Ví dụ: I like all music. (Tôi thích tất cả các loại nhạc.) |
|
Sự kết hợp với từ hạn định (mạo từ, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định) |
Không thế kết hợp Ví dụ 1: KHÔNG DÙNG: Every the plate was broken/The every plate was broken. CHỈ DÙNG: Every plate was broken. (Từng cái đĩa đều đã bị vỡ hết.)
|
Có thể kết hợp Ví dụ 1: All (of) the plates were broken. (Tất cả đĩa đều đã bị vỡ hết.)
|
|
Ví dụ 2: KHÔNG DÙNG: I have invited every my friends to my birthday party. CHỈ DÙNG: I have invited every friend to my birthday party. (Tôi đã mời từng người bạn đến dự sinh nhật tôi.) |
Ví dụ 2: I have invited all my friends to my birthday party. (Tôi đã mời tất cả bạn bè của tôi tới dự sinh nhật tôi.)
|
||
Nghĩa khi kết hợp với “day” (ngày) |
Every day: mọi ngày, tất cả các ngày (từ thứ hai đến chủ nhật) Ví dụ: Hellen watches TV every day. (Mỗi ngày Hellen đều xem TV.) |
All day: cả ngày (từ sáng đến tối) Ví dụ: Hellen watched TV all day. (Hellen đã xem TV cả ngày rồi.) |
>>>> Xem Thêm: Nắm rõ cách dùng các đại từ trong Tiếng Anh (Pronouns)“I/Me, He/Him, They/Them,…
Bài tập
Để có thể nhớ rõ hơn về cách dùng và nghĩa của “every” và “all”, các bạn hãy cùng Jaxtina làm một số bài tập ôn luyện nhé!
Practice 1.
Fill in the blanks with “every” or “all”. (Điền “every” hoặc “all” vào chỗ trống thích hợp.)
- My company goes away on holiday for two or three weeks _____summer.
- Selena gets up at 6 _____ morning.
- The weather was nice yesterday, so we sat in the garden _____ afternoon.
- I’m going away on Thursday. I’ll be away _____ week.
- – “How often do you go skiing?”
– “ _____ year. Usually in March.”
- A: Were you at home at 8 o’clock yesterday?
B: Yes, I was at home _____ morning. I went out after lunch.
- My sister likes fashion. She buys a lot of new clothes _____ year.
- I saw Tom at the party. He wasn’t very friendly. He didn’t speak to me _____ evening.
Xem đáp án
|
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Phân biệt some và any dễ hiểu cho người mới học tiếng Anh
Practice 2. Put in “every” or “all”. (Điền “every” hoặc “all” vào chỗ trống thích hợp.)
- ______ student in the class got the high score in the exam.
- ______ houses in that street are white.
- – “Did you understand what she said?”
– “Most of it but not ______ word.”
- ______ rooms in the hotel have a private bathroom.
Xem đáp án
|
Jaxtina vừa thiệu đến bạn cách phân biệt “every” và “all”. Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn thêm nhiều kiến thức bổ ích. Jaxtina cũng tin rằng chỉ cần chăm chỉ, cố gắng ôn tập, trau dồi thì khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện vượt bậc đó!
Nếu bạn có nhu cầu học tiếng Anh thì hãy đến với Jaxtina để có những khóa học chất lượng nhất nhé. Đội ngũ Jaxtina luôn sẵn sàng giúp đỡ, tư vấn bạn thông qua hotline hoặc fanpage về các khóa học luyện thi IELTS, TOEIC hay giao tiếp với cam kết chất
Jaxtina chúc bạn học tập thật tốt!
Nguồn sách tham khảo: Essential Grammar in Use 2nd Edition
>>>> Tiếp Tục Với: