Menu

Phân biệt “some” và “any” dễ hiểu cho người mới học tiếng Anh

Chúng ta thường rất hay bắt gặp some và any trong tiếng Anh. Vì chúng đều có nghĩa là một vài nên những người mới học tiếng Anh từ đầu sẽ rất dễ nhầm lẫn chúng trong lúc sử dụng tiếng Anh. Tuy nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng của chúng thì lại khác nhau hoàn toàn. Tùy vào ngữ cảnh và loại câu mà chúng sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu cách phân biệt “some” và “any” dễ hiểu cho người mới học tiếng Anh nhé!

1. Some và any

Some Any

Dùng some trong các câu khẳng định.

E.g.

I’m going to buy some clothes.

(Tôi sẽ mua một ít áo quần.)

There’s some ice in fridge.

(Có một ít đá trong tủ lạnh.)

Dùng any trong các câu phủ định.

E.g.

I’m not going to buy any clothes.

(Tôi sẽ không mua bất kỳ áo quần nào.)

There isn’t any ice in fridge.

(Không có đá trong tủ lạnh.)

>>>> Tìm Hiểu Ngay: Đại từ trong Tiếng Anh: Phân loại, cách sử dụng và ví dụ

2. Any và some trong các câu hỏi

Some Any

Chúng ta thường sử dụng some (not any) khi chúng ta mới thứ gì đó hoặc khi chúng ta yêu cầu điều gì đó.

E.g.

Would you like some coffee? – Yes, please. (Bạn có muốn một chút cà phê không? – Vâng, có.)

Can you lend me some money? – Sure. How much do you need?

(Bạn có thể cho mình mượn một ít tiền

được không? – Chắc chắn rồi. Bạn cần bao

nhiêu?)

Trong hầu hết các câu hỏi, chúng ta sử dụng any.

 

E.g.

Is there any ice in the fridge?

(Có đá trong tủ lạnh không?)

Do you need any help?

(Bạn có cần giúp đỡ không?)

 

 

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Phân biệt các lượng từ trong Tiếng Anh

3. Some và any không đi cùng danh từ

            I didn’t take any photographs but Ann took some. (= some photographs)

(Tôi không chụp bất kỳ bức ảnh nào nhưng Ann đã chụp một vài tấm.)

You can have some coffee but I don’t want any. (= any coffee)

(Bạn có thể uống một chút cà phê nhưng tôi không muốn uống.)

>>>> Đọc Thêm: Cách sử dụng not any no none mỗi người học tiếng Anh cần nắm rõ

4. Một số cụm đi với some và any

– Chúng ta có something / somebody (hoặc someone)

She said something. (Cô ấy đã nói điều gì đó.)

            I saw somebody (or someone). (Tôi đã thấy ai đó.)

Any đi với một số cụm như anything / anybody (hoặc anyone)

She didn’t say anything. (Cô ấy đã không nói gì cả.)

            I didn’t see anybody (or anyone). (Tôi đã không thấy ai cả.)

Bây giờ hãy cùng Jaxtina hoàn thành các bài tập sau để củng cố kiến thức nhé!

Practice 1. Put in “some” or “any”. (Điền “some” hoặc “any” vào chỗ trống thích hợp.)

  1. I bought some cheese but I didn’t buy any bread.
  2. I’m going to the post office. I need _______ stamps.
  3. There aren’t _______ shops in this part of town.
  4. George and Alice haven’t got _______ children.
  5. Have you got _______ brothers or sisters?
  6. There are _______ beautiful flowers in the garden.
  7. Do you know _______ good hotels in London?
  8. ‘Would you like _______ tea?’ ‘ Yes, please.’
  9. Don’t buy _______ rice. We don’t need _______.
  10. I went out to buy _______ milk but they didn’t have _______ in the shop.

Xem đáp án

  • 2. some
    Giải thích: Câu khẳng định chúng ta dùng some.
    Dịch nghĩa: I’m going to the post office. I need some stamps. (Tôi sắp đi bưu điện. Tôi cần một vài con tem.)
  • 3. any
    Giải thích: Câu phủ định (aren’t) chúng ta dùng any.
    Dịch nghĩa: There aren’t any shops in this part of town. (Không có bất kỳ của hàng nào ở phần này của thị trấn.) 
  • 4. any
    Giải thích: Câu phủ định (haven’t) chúng ta dùng any.
    Dịch nghĩa: George and Alice haven’t got any children. (George và Alice không có con.)
  • 5. any
    Giải thích: Câu nghi vấn (Have you got…?) chúng ta dùng any.
    Dịch nghĩa: Have you got any brothers or sisters? (Bạn có anh trai hay chị gái không?)
  • 6. some
    Giải thích: Câu khẳng định chúng ta dùng some.
    Dịch nghĩa: There are some beautiful flowers in the garden. (Có một vài bông hoa đẹp ở trong vườn.)
  • 7. any
    Giải thích: Câu phủ định (Do you know…?) chúng ta dùng any.
    Dịch nghĩa: Do you know any good hotels in London? (Bạn có biết khách sạn tốt nào ở Luân Đôn không?)
  • 8. some
    Giải thích: Lời mời chúng ta dùng some.
    Dịch nghĩa: ‘Would you like some tea?’       ‘ Yes, please.’ (‘Bạn có muốn một ít trà không?’ ‘Vâng, có’) 
  • 9. any … any
    Giải thích: Câu phủ định (Don’t buy, don’t need) chúng ta dùng any.
    ‘We don’t need any. = We don’t need any rice.
    Dịch nghĩa: Don’t buy any rice. We don’t need any. (Đừng mua gạo. Chúng ta không cần gạo.) 
  • 10. some … any
    Giải thích: Vế đầu tiên là câu khẳng định chúng ta dùng some. Vế thứ hai là câu phủ định (didn’t have) chúng ta dùng any.
    Dịch nghĩa: I went out to buy some milk but they didn’t have any in the shop. (Tôi đã ra ngoài để mua một ít sữa nhưng họ khôngchút nào trong cửa hàng.)

Practice 2. Complete the sentences. Use “some” or “any”. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “some” hoặc “any”.)

  1. Ann didn’t take any photographs but I took some. (I/take)
  2. ‘Where’s your luggage?’ ‘I haven’t got any.’ (I/not/take)
  3. ‘Do you need any money?’ ‘No, thank you. ______________. (I/have)
  4. ‘Can you lend me some money?’ ‘I’m sorry but ______________. (I/not/have)
  5. The tomatoes in the shop didn’t look very good, so ______________. (I/not/buy)
  6. There were some nice oranges in the shop, so ______________. (I/buy)

Xem đáp án

  • 3. I’ve got some / I have got some
    Giải thích: I’ve got some / I have got some = I’ve got some money (Câu khẳng định)
    Dịch nghĩa:
    ‘Do you need any money?’    ‘No, thank you. I’ve got some / I have got some.
    (‘Bạn có cần tiền không?’       ‘Không, cảm ơn bạn. Mình có một ít rồi.)
  • 4. I haven’t got any / I haven’t any / I don’t have any
    Giải thích: I haven’t got any / I haven’t any / I don’t have any = I haven’t got any money (Câu phủ định)
    Dịch nghĩa:
    ‘Can you lend me some money?’       ‘I’m sorry but I haven’t got any / I haven’t any / I don’t have any.
    (‘Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được không?’ ‘Tôi rất tiếc nhưng tôi không có.’) 
  • 5. I didn’t buy any
    Giải thích:  I didn’t buy any = I didn’t buy any tomatoes (Câu phủ định)
    Dịch nghĩa:
    The tomatoes in the shop didn’t look very good, so I didn’t buy any.
    (Cà chua trong cửa hàng trông không đẹp lắm, nên tôi không mua bất kỳ trái nào.) 
  • 6. I bought some
    Giải thích: I bought some = I bought some oranges (Câu khẳng định)
    Dịch nghĩa:
    There were some nice oranges in the shop, so I bought some.
    (Có một ít cam ngon trong cửa hàng, vì vậy tôi đã mua một ít.

 

Vậy là chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về Cách Phân biệt “some” và “any” dễ hiểu cho người mới học tiếng Anh Jaxtina tổng hợp được. Hy vọng bài viết này giúp bạn bổ sung những cấu trúc cần thiết. Và bạn cũng đừng quên ghé thăm Jaxtina.com để cùng tìm hiểu thêm những cấu trúc ngữ pháp bổ ích khác mỗi ngày nhé!

Nếu bạn muốn giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin với phản xạ tự nhiên, thành thạo 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và sử dụng dễ dàng trong học tập và công việc, hãy ghé qua và cùng tham khảo khóa học tiếng Anh toàn diện 4 kỹ năng của Jaxtina nhé!

Jaxtina chúc bạn thành công!

(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)

>>>> Bài Viết Hữu Ích: Phân Biệt Sự Khác Nhau Giữa a few và a little

5/5 - (1 bình chọn)