Trong bài học này, Jaxtina sẽ nói về từ gây nhiễu trong IELTS Listening – yếu tố gây hoang mang phổ biến đối với các sĩ tử trong bài thi IELTS Listening, đặc biệt là Part 1. Sử dụng các thông tin gây nhiễu kiểu này có mục đích tăng độ khó của bài nghe, bắt buộc mỗi thí sinh phải thật sự hiểu tình huống đặt ra thì mới có thể chọn được đáp án đúng. Hãy xem để tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm khi luyện thi IELTS nhé!
1. Từ gây nhiễu là gì?
Các từ gây nhiễu là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong bài nghe để khiến bạn không hiểu được câu trả lời thực sự. Chúng thường xuất hiện khi bạn nghe người nói trong băng tự sửa lời của chính mình, hoặc một người khác sẽ sửa thông tin của họ. Về cơ bản, người nói sẽ cung cấp cho bạn một thông tin gây nhiễu và bạn sẽ nghĩ đó là câu trả lời đúng. Những người nói sau đó sẽ sửa lại những gì họ đã nói, và phần thông tin mới được sửa trên thực tế sẽ là câu trả lời đúng.
Từ gây nhiễu trong IELTS Listening là gì?
Hiện trung tâm Jaxtina English Center đang có nhiều chương trình ưu đãi học phí khi đăng ký combo 2 khóa học trở lên cũng nhiều khuyến mãi khác. Điền ngay thông tin vào form bên dưới để đăng ký nhận thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi nhé!
Có Thể Bạn Quan Tâm: Các dạng bài Listening IELTS
2. Những từ gây nhiễu trong IELTS Listening
2.1 Các từ đồng nghĩa
Đây là 1 trong những thông tin gây nhiễu trong IELTS Listening được sử dụng phổ biến nhất. Trong bài nghe rất hiếm khi sẽ nhắc lại cùng một từ trong câu hỏi mà thường dùng các từ đồng nghĩa/ hoặc các cách diễn đạt khác nhưng ý nghĩa không đổi.
2.2 Các từ No/ Sorry/ No I forget/ No wait…
Đây là kiểu bẫy phổ biến trong bài thi Listening IELTS, người nói thường sẽ dùng những từ gây nhiễu như: no, sorry/ no I forget/ no wait ngay khi nhận ra mình sai. Vậy nên ngay khi nghe những từ này, các bạn không cần quan tâm đến đáp án được đọc trước đó vì đáp án đúng sẽ được sửa lại ngay ở phần sau.
2.3 Các từ gây nhiễu chỉ thời điểm, thời gian
Thường là các từ như: last/previous/in the past, this/now, next/ in the future, 3 nhóm từ này thường để chỉ 3 thời điểm khác nhau của cùng một thông tin, đây chính là đoạn chứa đáp án. Khi làm các dạng bài IELTS Listening nếu gặp thông tin gây nhiễu dạng thời điểm thì cần phải hiểu câu hỏi đang hỏi ở thời điểm nào để tránh bị lừa.
2.4 Các từ có phát âm tương đồng
Các từ có phát âm tương đồng có thể là các chữ cái (A-H) hay các số đếm (17-70) hoặc cũng có thể là 2 từ bất kỳ có phát âm tương tự nhau. Tuy nhiên, các từ này thường có âm đuôi hoặc trọng âm khác nhau nên khi nghe thí sinh cần hết sức tỉnh táo để có thể phân biệt được.
Tìm Hiểu Thêm: Drying up of aral sea listening
3. Ví dụ về các từ gây nhiễu trong IELTS Listening
Sau đây là ví dụ về các từ gây nhiễu này được lấy từ một bài thi IELTS Listening thực tế. Trong tình huống này, một phụ nữ đang đặt một chuyến xe vào thị trấn khi cô đến Sân bay Toronto. Thí sinh phải ghi lại distance (khoảng cách) vào thị trấn Milton từ sân bay.
Bên dưới là script (kịch bản) mà bạn sẽ nghe. Từ gây nhiễu được tô màu đỏ và câu trả lời đúng được tô màu xanh.
Question:
Distance ….. miles
* Script:
MAN: Hello, this is Land Transport Information at Toronto Airport. How may I help you?
WOMAN: Oh, good morning. I’m flying to Toronto Airport next week, and I need to get to a town called Milton. Could you tell me how I can get there?
MAN: Milton, did you say? Let me see. I think that’s about 150 miles south-west of here. In fact it’s 147 miles to be exact, so it will take you at least – say, three to four hours by road. |
4. Mẹo không bị “gây nhiễu” bởi từ gây nhiễu trong IELTS Listening
– Hãy chuẩn bị tinh thần cho những từ gây nhiễu có thể xuất hiện, đặc biệt trong Part 1.
– Đừng cho rằng điều đầu tiên bạn nghe được liên quan đến câu hỏi là câu trả lời thật – hãy lắng nghe cẩn thận những gì xảy ra sau đó.
– Những từ như ‘no’, ‘in fact’ và ‘sorry’ cho bạn biết rằng có thể có một câu trả lời khác sắp xuất hiện để thay câu trả lời đầu tiên.
– Những yếu tố gây nhiễu không chỉ là từ, mà còn thường liên quan đến một số loại số, vì vậy hãy đặc biệt cẩn thận khi bạn nghe thấy các con số.
>>>> TÌM HIỂU VỀ KHOÁ HỌC IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
5. Bài tập ứng dụng về từ gây nhiễu trong IELTS Listening
Practice 1. Put the IELTS listening distractor tips into practice. Spot the distractor and the correct answer.
(Áp dụng các mẹo về từ gây nhiễu trong IELTS Listening vào thực tế. Tìm từ gây nhiễu và câu trả lời đúng.)
Bài tập ứng dụng về từ gây nhiễu trong IELTS Listening
Questions 1-2
Complete the form below.
Write NO MORE THREE WORDS AND OR/NUMBERS for each answer
Hotel Information
|
Example answer
Name of accommodation: |
(0) Carlton Hotel |
Length of stay: |
3 nights |
Ages of children: |
(1) (distractor) ………………………….
(2) (correct answer) …………………………. |
Xem đáp án
- (1) 9 and 11
(2) 9 and 12* AUDIO Transcript:MAN: Hi, good afternoon.
WOMAN: Hi, welcome to the Carlton Hotel. How can I help you?
MAN: We’ve just driven up from London and we’re going to stay here in York for a few days. We’d like to book a couple of rooms.
WOMAN: Ok, sir. So for how many nights is that?
MAN: We’ll be leaving on Monday morning. So, let me see, that’s…3 nights.
WOMAN: And you said two rooms. Who are the rooms for?
MAN: I’m here with my wife and two kids. 1 They are 9 and 11. 2 Sorry, 9 and 12. The eldest has just had his birthday. So we’d like one twin room for the kids and another double for my wife and I.
WOMAN: Ok, well, we’ve got two rooms available, both en-suite.
MAN: Great. How much are they per night?
WOMAN: Let me see…the twin room is…40 pounds per night, and the double room is…50 pounds per night.
MAN: Ok, that sounds reasonable. So what is the total for 3 nights for both rooms?
WOMAN: Let me check…that will be a total of 270 pounds.
MAN: And that includes everything?
WOMAN: Yes, that price includes tax.
MAN: Ok, can I pay by credit card?
WOMAN: Yes, sure. You’ll need to pay for the first night now, and you can pay for the other nights when you leave. Or you can pay for all the three nights now.
MAN: I think I’ll just pay for everything now as we’ll definitely be here till Monday.
WOMAN: Ok, that’s fine. I’ll just need to take some details from you to confirm the booking. Can you give me your full name?
MAN: Yes, it’s Michael Fernsby. That’s…F-E-R-N-S-B-Y.
WOMAN: What’s your date of birth please?
MAN: The 15th of October, 1968.
WOMAN: The 5th of October, 1968?
MAN: No, the 15th.
WOMAN: Oh, ok, sorry. And can you give me your address?
MAN: Sure. It’s 273, Stanton Court. That’s S-T-A-N-T-O-N. London, WC2D, 5JB.
WOMAN: WC2D 5JB?
MAN: Yes, that’s right.
WOMAN: And your telephone number?
MAN: My mobile number is…hold on, just let me check, I can never remember it…here it is … it’s 08773 879456.
WOMAN: Ok. Those rooms are booked for you then.* Một vài từ vựng đáng chú ý
Từ vựng |
Loại từ |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
twin |
n |
/twɪn/ |
sinh đôi |
available |
adj |
/əˈveɪ.lə.bəl/ |
có sẵn |
en-suite |
adj |
/ˌɒnˈswiːt/ |
có phòng tắm riêng |
pound |
n |
/paʊnd/ |
đồng bảng Anh |
double room |
n.p |
/ˌdʌb.əl ˈruːm/ |
phòng đôi |
reasonable |
adj |
/ˈriː.zən.ə.bəl/ |
hợp lý |
|
Bài viết trên Jaxtina đã giới thiệu đến bạn về từ gây nhiễu trong IELTS Listening. Jaxtina hy vọng bạn sẽ thấy kiến thức học được từ bài này bổ ích và ngày càng chăm chỉ luyện tập để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình! Đừng quên đến với Jaxtina, bạn sẽ có những khóa học IELTS chất lượng và hiệu quả nhất. Hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc tới trực tiếp cơ sở gần nhất để được tư vấn nhé. Trung tâm Tiếng Anh Jaxtina chúc bạn học tiếng Anh thành công!
Nguồn bài nghe tham khảo từ: IELTS Listening Test – IELTS buddy (https://www.ieltsbuddy.com/ielts-listening-test-part-1-practice.html)
Tiếp Tục Với: