Menu

Cách thể hiện sự phàn nàn trong tiếng Anh

Trong cuộc sống, không phải lúc nào mọi việc cũng theo ý muốn của chúng ta, đôi khi có rất nhiều thứ không đúng theo kế hoạch hoặc dự định, khiến chúng ta phải đưa ra lời phàn nàn và mong vấn đề được giải quyết, hoặc chỉ đơn giản là phàn nàn để xả cơn bực tức mà thôi. Vậy các mẫu câu phàn nàn trong tiếng anh trong từng tình huống cụ thể như thế nào? Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu trong bài học Tiếng Anh sau nhé.

1. Mẫu câu phàn nàn trong Tiếng Anh một cách lịch sự

Sau đây là một số cách bày tỏ lời phàn nàn mà bạn cần nắm rõ trong quá trình học Tiếng Anh giao tiếp:

Mở đầu bằng “I’m sorry” hoặc “Excuse me”

Đối với người bản ngữ, khi bắt đầu phàn nàn, họ thường sẽ dùng những câu Tiếng Anh thông dụng như “I’m sorry” hoặc “Excuse me”. Việc dùng “I’m sorry” hoặc “Excuse me” sẽ khiến câu nói nhẹ nhàng và bớt nặng nề hơn, khiến người nghe cảm thấy sẵn lòng khi giải quyết vấn đề của bạn. Đây là điều quan trọng nhất  khi muốn phàn nàn một cách lịch sự, sẽ không có ý nghĩa gì cả nếu bạn phàn nàn xong mà vấn đề không được giải quyết đúng không nào?

Vậy sau khi nói “I’m sorry” rồi, chúng ta cần phải nói gì tiếp theo đây?

Để nêu ra vấn đề, lỗi sai nào đấy, các bạn có thể nói “I’m sorry but I think there’s been a mistake with …” (Tôi xin lỗi nhưng tôi nghĩ có một vấn đề với…)

Ví dụ bạn đi du lịch và đã đặt phòng đôi (double room) tại khách sạn, nhưng khi đến nơi bạn thấy căn phòng của mình lại là phòng đơn (single room), hiển nhiên bạn sẽ phải nói với nhân viên để đổi lại phòng đôi cho bạn rồi. Khi đó bạn có thể nói “I’m sorry but I think there’s been a mistake with my reservation. I requested a double room but I got a single room instead.” (Tôi xin lỗi nhưng tôi nghĩ có vấn đề với việc đặt phòng của tôi. Tôi yêu cầu phòng đôi, nhưng thay vào đó tôi lại nhận được phòng đơn.)

mẫu câu phàn nàn trong tiếng anh

Thể hiện sự phàn nàn một cách khéo léo và lịch sự.

Reservation /rezəˈveɪʃən/ (n – danh từ): sự đặt trước. Từ này bạn có thể dùng cho việc đặt chỗ trong nhà hàng, khách sạn, chuyến bay nhé.

Guest: “I’m sorry but I think there’s been a mistake with my reservation.”

Receptionist: “I’m sorry, sir. Please wait a minute, I’ll check that.”

Dịch nghĩa
  • Khách: “Tôi xin lỗi nhưng tôi nghĩ việc đặt phòng của tôi có vấn đề.”
  • Nhân viên lễ tân: “Tôi xin lỗi thưa ngài. Xin đợi trong giây lát, tôi sẽ kiểm tra lại.”

Cứ nhẹ nhàng và lịch sự thì vấn đề sẽ được giải quyết nhanh thôi, bạn còn để lại được ấn tượng tốt với nhân viên nữa.

Nếu bạn không muốn nói “I’m sorry” thì bạn có thể thay bằng “I’m afraid there’s been a problem” hoặc “I’m afraid there’s been a mistake”.

Ví dụ công ty đối tác giao thiếu hàng cho bạn và bạn gọi điện đến phàn nàn, khi đó bạn có thể mở đầu bằng “I’m afraid there’s been a problem with the delivery.” sau đấy bạn tiếp tục nói rõ hơn về vấn đề là được rồi.

Một mẫu câu khác bạn có thể dùng khi phàn nàn đó là “I don’t want to make a scene but this mistake is unacceptable”.

make a scene /meɪk ə siːn/: cư xử, hành động một cách lớn tiếng và giận dữ ở nơi công cộng

“I don’t want to make a scene but this mistake is unacceptable” Tôi không muốn gây ầm ĩ ở đây, nhưng việc này thật không thể chấp nhận. Câu này các bạn có thể dùng ở những nơi đông người, như nhà hàng, sân bay, khách sạn, và bạn không muốn thu hút sự chú ý của những vị khách khác bằng cách xử sự lớn tiếng mà chỉ muốn giải quyết riêng với nhân viên thôi.

Ngoài ra các bạn có thể nói những câu như:

I want to complain about(Tôi muốn phàn nàn về …)

I have a complaint to make. (Tôi có lời phàn nàn.)

Sorry to bother you but (Xin lỗi vì đã làm phiền, nhưng …)

I’m sorry to say this but … (Xin lỗi phải nói điều này nhưng …)

*Lưu ý

Complain /kəmˈpleɪn/ (v – động từ): phàn nàn

Complaint /kəmˈpleɪnt/ (n – danh từ): lời phàn nàn

Hiện trung tâm Jaxtina English Center đang có nhiều chương trình ưu đãi học phí khi đăng ký combo 2 khóa học trở lên cũng nhiều khuyến mãi khác. Điền ngay thông tin vào form bên dưới để đăng ký nhận thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi nhé!

>>>> Đọc Thêm: Luyện nghe các mẫu câu hay qua cuộc nói chuyện điện thoại bằng Tiếng Anh

2. Mẫu câu phàn nàn trong Tiếng Anh khi nói với bạn bè, người thân thiết

Đôi khi chúng ta phàn nàn với bạn bè chỉ vì muốn giảm bớt cơn tức trong lòng, những lúc như vậy mà dùng những câu nói lịch sự thì sẽ rất không tự nhiên, vậy nên chúng ta cần những câu nói “thân mật” hơn trong các trường hợp này. Khi đó các bạn có thể dùng:

I’m sick and tired of … (Tôi quá chán nản và mệt mỏi với việc …)

Ví dụ: I’m sick and tired of picking up your toys! (Chị quá mệt mỏi với việc phải nhặt đồ chơi của em rồi)

Can you believe that …? (Bạn có thể tin được rằng … không?)

Ví dụ: Can you believe that my boss asked us to work this weekend without extra pay? (Cậu có thể tin được rằng sếp bắt bọn tớ đi làm cuối tuần mà không trả thêm lương không?)

I’ve had it up to here with … (Tôi đã chịu đựng quá đủ với … rồi)

Ví dụ: I’ve had it up to here with my neighbors! They are too nosy. (Tôi đã chịu đựng quá đủ với hàng xóm rồi, bọn họ quá tọc mạch.)

*Lưu ý

Nosy /ˈnəʊzi/ (adj – tính từ): tọc mạch

3. Bài tập sử dụng mẫu câu phàn nàn trong Tiếng Anh

Học phải đi đôi với hành, các bạn hãy làm các bài tập dưới đây để thực hành nhé!

Practice 1. Match the sentences with their definitions (Nối câu với nghĩa của chúng.)

1. Can you believe that …? a. Tôi xin lỗi nhưng tôi nghĩ rằng có một vấn đề với …
2. I don’t want to make a scene but this mistake is unacceptable. b. Tôi không muốn làm ầm ĩ ở đây, nhưng lỗi sai này thật không thể chấp nhận.
3. Sorry to bother you but … c. Tôi đã chịu đựng quá đủ với … rồi.
4. I’ve had it up to here with … d. Bạn có thể tin được rằng … không?
5. I’m sorry but I think there’s been a mistake with … e. Xin lỗi đã làm phiền nhưng …
6. I’m sick and tired of … f. Tôi quá chán nản và mệt mỏi với việc …
Xem đáp án
  1. – d
  2. – b
  3. – e
  4. – c
  5. – a
  6. – f

Practice 2. Choose the correct sentence from the box to complete the conversation, then decide whether that sentence is formal or informal. (Chọn đáp án trong khung để hoàn thành cuộc hội thoại, rồi quyết định xem câu hội thoại đấy trang trọng hay không trang trọng.)

I’ve had it up to here with him.

I’m sick and tired of my team member.

but I think there’s been a mistake with my reservation.

I don’t want to make a scene, but this mistake is unacceptable.

Conversation 1:

A: What’s wrong? You look exhausted.
B: ____________________________________. They are too lazy. I have to do all the tasks.

Conversation 2:

A: Hi Julie, long time no see you. How’s it going?
B: Not so good.
A: What’s wrong?
B: It’s my boss. He asked us to work on weekends without extra pay. _____________________________
A: Oh! Poor you!

Conversation 3:

A: Good morning! Bon Appétit Restaurant, how can I help you?
B: Hello, I’ve booked a table at your restaurant for tomorrow ___________________________.
A: I’m sorry to hear that, sir. Can I have your name, please?

Conversation 4:

A: Waitress! Waitress!
B: Yes, how can I help you, madam?
A: There’s something in my soup. ____________________________________.
B: I’m so sorry, madam. Let me change another bowl for you. 

Xem đáp án
  • Conversation 1:
    A: What’s wrong? You look exhausted.
    B: I’m sick and tired of my team member. They are too lazy. I have to do all the tasks.
    => Informal
    A: Có chuyện gì vậy? Trông cậu mệt mỏi quá.
    B: Tớ quá chán nản và mệt mỏi với thành viên trong nhóm rồi. Họ quá lười, tớ phải làm hết tất cả mọi việc.
  • Conversation 2:
    A: Hi Julie, long time no see you. How’s it going?
    B: Not so good.
    A: What’s wrong?
    B: It’s my boss. He asked us to work on weekends without extra pay. I’ve had it up to here with him.
    A: Oh! Poor you!
    => Informal
    A: Chào Jullie, lâu rồi không gặp. Dạo này cậu thế nào?
    B: Không ổn lắm.
    A: Có chuyện gì vậy?
    B: Sếp của tớ, ông ấy bắt bọn tớ đi làm cuối tuần mà không trả thêm lương. Tớ đã chịu đựng quá đủ với ông ấy rồi.
    A: Ôi! Tội nghiệp cậu quá!
  • Conversation 3:
    A: Good morning! Bon Appétit Restaurant, how can I help you?
    B: Hello, I’ve booked a table at your restaurant for tomorrow but I think there’s been a mistake with my reservation.
    A: I’m sorry to hear that, sir. Can I have your name, please?
    => Formal
    A: Xin chào! Đây là nhà hàng Bon Appétit, tôi có thể giúp gì cho ngài?
    B: Xin chào, tôi có đặt một bàn cho ngày mai nhưng tôi nghĩ rằng có chút nhầm lẫn với việc đặt bàn của tôi.
    A: Tôi xin lỗi vì điều đó thưa ngài. Tôi có thể biết tên của ngài được không?
  • Conversation 4:
    A: Waitress! Waitress!
    B: Yes, how can I help you, madam?
    A: There’s something in my soup. I don’t want to make a scene, but this mistake is unacceptable.
    B: I’m so sorry, madam. Let me change another bowl for you.
    => Formal
    A: Phục vụ! Phục vụ!
    B: Vâng thưa bà, tôi có thể giúp gì cho bà?
    A: Có gì đó trong bát súp của tôi. Tôi không muốn làm ầm ĩ ở đây, nhưng điều này thật không thể chấp nhận được.
    B: Tôi rất xin lỗi vì thưa bà. Tôi sẽ đổi bát súp khác cho bà.

Những mẫu câu phàn nàn trong Tiếng Anh không hề khó nhớ đúng không nào, đặc biệt nếu các bạn nhớ sử dụng những mẫu câu Jaxtina đề cập trên trong văn cảnh cụ thể. Hãy luyện tập thêm thật nhuần nhuyễn để không còn thấy khó khăn khi gặp tình huống cần sử dụng tiếng Anh để phàn nàn nữa nhé!

>>>> Khám Phá Thêm:

5/5 - (2 bình chọn)
Để lại bình luận