Khi tham gia vào các cuộc họp hoặc bất kỳ cuộc hội thoại nào, bạn có thể sẽ phải hỏi và đưa ra ý kiến để các thành viên tham gia hiểu rõ ý kiến của nhau hơn. Chính vì việc này là một phần quan trọng của hội thoại, bạn nên học một vài cách hỏi và đưa ý kiến khác nhau để có thể linh hoạt sử dụng tùy theo từng tình huống. Trong bài viết này, Jaxtina sẽ hướng dẫn bạn các cách diễn đạt “giống người bản xứ” để hỏi và đưa ra ý kiến (đồng ý hoặc không đồng ý). Sau khi học tiếng Anh bài này, bạn sẽ có thể giao tiếp đa dạng và tự nhiên hơn. Hãy xem các cách diễn đạt đó là gì nhé!
How do you feel about that? (Bạn cảm thấy sao về việc đó?)
What is your point of view? (Quan điểm của bạn là gì?)
Have you got any thoughts on this? (Bạn có suy nghĩ gì về điều này không?)
Do you have any views on this? (Bạn có bất kỳ quan điểm về điều này không?)
Does anyone have any other comments? (Có ai có bất kỳ ý kiến nào khác không?)
I believe… (Tôi tin rằng…)
I’m convinced that… (Tôi tin chắc rằng…)
I’m sure that… (Tôi chắc chắn rằng…)
There’s no doubt in my mind that… (Không nghi ngờ gì nữa rằng…)
I’m quite certain that… (Tôi khá chắc chắn rằng…)
I think… (Tôi nghĩ…)
I’d like to point out that… (Tôi muốn chỉ ra rằng…)
As I see it… (Như tôi thấy…)
In my opinion… (Theo ý kiến của tôi…)
I feel that… (Tôi cảm thấy rằng…)
I am not sure but I am leaning towards… (Tôi không chắc nhưng tôi đang nghiêng về phía…)
Absolutely. (Chắc chắn rồi.)
Exactly. (Chính xác.)
I totally agree. (Tôi hoàn toàn đồng ý.)
I have exactly the same opinion as you. (Tôi hoàn toàn có cùng quan điểm với bạn.)
I am with you up to a point./I agree to a certain extent. (Tôi đồng ý ở một mức độ nhất định.)
I agree partly. (Tôi đồng ý một phần.)
I guess you’re right. (Tôi đoán là bạn đúng.)
I totally disagree. (Tôi hoàn toàn không đồng ý.)
I’m afraid I can’t agree with you there. (Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với bạn ở điểm đó.)
With respect, I have to say I don’t agree. (Dù tôn trọng bạn, tôi phải nói rằng tôi không đồng ý.)
I can’t go along with that at all. (Tôi không thể đồng ý điều đó chút nào.)
I understand what you are saying, but I have a different opinion. (Tôi hiểu bạn đang nói gì, nhưng tôi có ý kiến khác.)
I agree with you to a point but I disagree about… (Tôi đồng ý với bạn ở một mức độ nhất định nhưng tôi không đồng ý về…)
I know what you mean but… (Tôi hiểu ý của bạn, nhưng…)
I don’t really agree with you. (Tôi không hẳn đồng ý với bạn.)
I think it might be better to… (Tôi nghĩ tốt hơn là nên…)
Complete the conversations with the given expressions. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với các cách diễn đạt cho trước.)
what is your point of view | Absolutely |
in my opinion | I think it might be better to |
Have you got any thoughts on this |
A: So Dave, _______________ about a good friend?
B: Well, _______________ a friend is someone who is good fun to be with.
A: Hm…fun to be with? Can you give me an example?
B: I like friends who like to go out and have fun together – go downtown, go to the beach, see a movie, something like that.
A: So…does that mean a friend has to like the same things you do?
B: Not really, _______________ just have a friend with a fun personality.
Xem đáp ánConversation 1 |
A: Some people say friends are always honest with each other. _______________?
B: _______________. Friends need to be completely honest. One little lie and the friendship just disappears.
A: Ah, that’s pretty strong language.
B: Yeah. Once, one of my good friends lied to me. He was a really good friend, and I just felt completely betrayed. It destroyed the friendship.
Xem đáp ánConversation 2 |
Jaxtina hy vọng bạn sẽ thấy kiến thức học được từ bài này nhiều bổ ích và ngày càng chăm chỉ luyện tập để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé!