Menu

Cách sử dụng đặc biệt với Ever/Never ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc S+ have/has đã không còn xa lạ đối với người học khi nhắc về thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, ngoài việc chia đúng phân từ hai của động từ trong câu thì việc nắm rõ cấu trúc, cách dùng ever và never trong câu là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết ngày hôm nay, Jaxtina sẽ cùng các bạn đang học Tiếng Anh khái quát kiến thức khi sử dụng mẫu câu “Have you ever …?” nhé!

1. Khi nào thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành?

Cách sử dụng Ví dụ
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các cụm từ have been/ have had/ have played… khi nói về sự việc, hoạt động,… xảy ra trong quá khứ và kéo dài, tiếp diễn đến hiện tại (thời điểm nói). 

–  Have you been to Korea? 

(Anh đã đến Hàn Quốc chưa?)

– She has lived in many different places and has had a wide range of jobs. 

(Cô ấy đã sống ở nhiều nơi khác nhau và cũng đã làm rất nhiều công việc.)

– “Have you watched this movie?” – “I’ve watched it twice.” 

(“Cậu đã xem bộ phim này chưa?”- Tôi đã xem nó hai lần rồi.”)   

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Adverb Là Gì? Nên Dùng Như Thế Nào?

2. Cấu trúc và cách dùng Ever và Never ở thì hiện tại hoàn thành

Câu hỏi
Have

I

You

We

They

Danh từ đếm được số nhiều

ever + V (quá khứ phân từ)?
Has

She

He

It

Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được

 

Câu phủ định

I

You

We

They

Danh từ đếm được số nhiều

have never + V (quá khứ phân từ)

She

He

It

Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được

has

Example:

Has Jennifer ever been to New Zealand? – Yes, she went last year. 

(Jennifer đã từng đến New Zealand chưa? – Có rồi, cô ấy đi năm ngoái.)

Have you and your friends ever travelled together? 

(Chị và các bạn đã cùng nhau đi du lịch bao giờ chưa?)

 – Whose shirt is this? – I don’t know. I’ve never seen it before. 

(Chiếc áo này của ai vậy? – Mình không biết. Mình chưa thấy nó bao giờ.)

cách dùng ever và never

Cách dùng ever và never ở thì hiện tại hoàn thành

>>>> Đừng Bỏ Qua: Tìm Hiểu Về Trạng Từ Chỉ Cách Thức (Manner)

3. Phân biệt “gone” và “been”

Cấu trúc Sử dụng Ví dụ
S + has/have + gone to… Mẫu câu này được sử dụng khi chủ thể đã đến một địa điểm và hiện tại họ vẫn đang tiếp tục ở đó.

Jane has gone to Vietnam. 

(= Jane is in Vietnam now.) (Jane đến và vẫn đang ở Việt Nam.)

S + has/have + been to… Mẫu câu này được sử dụng khi chủ thể đã đến một địa điểm và hiện tại đã trở về (đã rời khỏi địa điểm đó).

My grandpa has been to Malaysia. 

(= My grandpa went to Malaysia but now he is back.) 

(Ông tôi đã từng đến Malaysia.

>>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Toeic cam kết chất lượng tại Jaxtina

4. Bài tập luyện tập cách dùng Ever và Never

Practice 1. John is 70 years old. He has had an interesting life. What has he done? (John 70 tuổi. Ông ấy đã có một cuộc sống thú vị. Ông ấy đã làm gì?)

live be
do plant
travel meet
all over the world many trees and flowers
many places many interesting jobs
married twice Some famous people

cách dùng ever và never

  1. John has ……………………………………………
  2. ………………………………………………………..
  3. ………………………………………………………..
  4. ………………………………………………………..
  5. ………………………………………………………..
  6. …………………………………………………………
Xem đáp án
  1. John has lived in many places. (John đã sống ở rất nhiều nơi.)
  2. John has done many interesting job. (John đã làm rất nhiều công việc thú vị.)
  3. John has travelled all over the world. (John đã đi khắp thế giới.)
  4. John has been married twice. (John đã kết hôn hai lần.)
  5. John has planted many trees and flowers. (John đã trồng rất nhiều cây và hoa.)
  6. John has met some famous people. (John đã gặp một vài người nổi tiếng.)

Practice 2. Put in “gone” or “been”. (Điền “gone” hoặc “been”

  1. Bill is back from his holiday. He’s ……. to Singapore.
  2. “Where is the cat?” – “It’s not here. I think it’s …… to the garden”.
  3. Hello, Kathy. Where have you … ? Have you … to the dentist?
  4. There is a new theater in the neighborhood. Have you … there?
  5. My sister isn’t at home this evening. She’s … out.
  6. Ann knows Paris well. She has … there many times.
  7. “Have you ever … to Hawaii?” – “No, I’ve never … there.”
Xem đáp án
  1. Bill is back from his holiday. He’s been to Singapore.
    (Bill vừa trở về từ kỳ nghỉ. Anh ấy đã đến Singapore.)
  2. “Where is the cat?” – “It’s not here. I think it’s gone to the garden”.
    (“Con mèo đâu nhỉ? – “Nó không có đây. Tớ nghĩ nó đi ra vườn rồi.”)
  3. Hello, Kathy. Where have you been? Have you been to the dentist?
    (Chào Kathy. Cháu đã đi đâu vậy? Cháu đã đi khám răng chưa?) 
  4. There is a new theater in the neighborhood. Have you been there?
    (Có một rạp phim mới mở ở gần đây. Cậu đã đến đó chưa?)
  5. My sister isn’t at home this evening. She’s gone out.
    (Chị gái tôi không có ở nhà tối nay. Chị ấy đã ra ngoài rồi.)
  6. Ann knows Paris well. She has been there many times.
    (Ann biết nhiều về Pari lắm. Cô ấy đã đến đó không biết bao nhiêu lần rồi.)
  7. “Have you ever been to Hawaii?” – “No, I’ve never been there.”
    (“Bạn đã đến Hawaii chưa?” – “Chưa, tôi chưa đến đó bao giờ.”)

Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu cách dùng Ever và Never ở thì hiện tại hoàn thành. Hi vọng phần lý thuyết và bài tập bổ trợ đã giúp các bạn cảm thấy việc học dễ dàng và thú vị hơn. Jaxtina tin rằng nếu duy trì thói quen học và làm bài ôn tập mỗi ngày thì các bạn sẽ rất sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Nếu các bạn còn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào khác thì hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của trung tâm nhé. 

Jaxtina chúc bạn học tốt!

(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)

>>>> Xem Thêm: Cách dùng just already yet

5/5 - (9 bình chọn)