Menu

Rút gọn câu với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu

Nếu đã học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã gặp qua “trợ động từ” và “động từ khuyết thiếu”. Trợ động từ (Auxiliary Verbs) là những từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành câu phủ định và câu hỏi, trong khi đó, động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,… Ngoài những chức năng trên, ta còn có thể rút gọn câu Tiếng Anh với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu. Hôm nay, các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm về chức năng này qua bài đọc sau nhé!

1. Rút gọn câu

Hãy cùng xem xét ví dụ sau đây:

– She isn’t tired but he is. (he is = he is tired)
(Cô ấy không mệt nhưng anh ấy thì có.)

– He likes tea but she doesn’t. (she doesn’t = she doesn’t like tea)
(Anh ấy thích trà nhưng cô ấy thì không.)

Trong những ví dụ trên, không cần thiết phải lặp lại cụm ‘he is tired’, ‘she doesn’t like tea’. Nên chúng ta sử dụng trợ động từ để rút gọn.

Các bạn có thể dùng những trợ động từ, động từ khuyết thiếu sau với cách dùng giống như trên:

have/ has
do/ does/ did
will

– I haven’t got a car but my sister has. (= my sister has got a car)

(Tôi chưa có ô tô nhưng chị gái tôi có.)

can

– A: Please help me. (Xin hãy giúp tôi.)

B: I’m sorry. I can’t. (= I can’t help you) (Tôi xin lỗi. Tôi không thể.)

am/ is/ are
was/ were

– A: Are you tired? (Bạn mệt à?)

B: I was, but I’m not now. (= I was tired but I’m not tired now)

(Ban nãy tôi mệt nhưng bây giờ tôi không mệt nữa rồi.)

might

– A: Do you think Ann will phone this evening?

(Bạn có nghĩ tối nay Ann sẽ gọi không?)

B: She might. (= she might phone) (Có thể cô ấy sẽ gọi.)

must

– A: Are you going now? (Bạn phải đi bây giờ à?)

B: Yes, I’m afraid I must. (= I must go)

(Vâng, tôi e là tôi phải đi rồi.)

 

Chú ý

Chú ý Ví dụ
Bạn không thể sử dụng dạng viết tắt ‘m/ ‘s/ ‘ve etc. khi rút gọn câu. Bắt buộc phải dùng am/ is/ are:

She isn’t tired but he is. (không phải …. but he’s)

(Cô ấy không mệt nhưng anh ấy thì có.)

Nhưng bạn có thể dùng từ viết tắt isn’t/ haven’t/ won’t/ … trong thể phủ định.

My sister has got a car but I haven’t.

(Chị tôi có ô tô nhưng tôi thì không.)

Are you and Jim working tomorrow? – I am but Jim isn’t.

(Mai bạn và Jim có đi làm không? – Tôi có đi nhưng Jim thì không.)

Nếu bạn muốn tìm hiểu về chất lượng giảng dạy tại Jaxtina English Center thì hãy điền ngay thông tin liên hệ vào form sau để được trung tâm tư vấn nhé!

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách đưa ra và phản hồi câu gợi ý trong Tiếng Anh

2. Rút gọn câu với Yes/ No

Bạn có thể sử dụng cấu trúc rút gọn sau YesNo.

E.g.

– ‘Are you tired?’  ‘Yes, I am./No, I’m not.’
(‘Bạn có mệt không?’  ‘Có, tôi có./Không, tôi không.’)

– ‘Will Alan be here tomorrow?’ – ‘Yes, he will./No, he won’t.’
(‘Ngày mai, Alan có tới đây không?’ – ‘Có, anh ấy sẽ đến./Không, anh ấy sẽ không đến.’)

– ‘Is there a bus to the airport?’ – ‘Yes, there is./No, there isn’t.’
(‘Có chiếc xe buýt nào tới sân bay không?’ – ‘Có, có đấy./Không, không có xe nào.’)

>>>> Đọc Ngay: Phân biệt dạng bài câu hỏi Wh- và câu hỏi Yes/No

3. Sử dụng đúng thì

Dùng do/ does cho thì hiện tại đơn

– I don’t like hot weather but Sue does.

(= Sue likes hot weather)                                       

(Tôi không thích trời nóng nhưng Sue lại thích.)

– Sue works hard but I don’t. (= I don’t work hard)

(Sue làm việc chăm chỉ nhưng tôi thì không.)

– ‘Do you enjoy your work?’ – ‘Yes, I do.’

(‘Bạn có thích công việc của mình không?’ – ‘Vâng, tôi có.’)

Dùng did cho thì quá khứ đơn

– A: Did you and John enjoy the film?

(Bạn và John thích bộ phim chứ?)

B: I did but John didn’t. (= I enjoyed it but John didn’t enjoy it)

(Tôi thích nhưng John không thích.)

– ‘I enjoyed the film.’ – ‘I did too.’ (= I enjoyed it too)

(‘Tôi thích bộ phim.’  – ‘Tôi cũng thế.’)

– ‘Did it rain yesterday?’ – ‘No, it didn’t.’ (= it didn’t rain)

(‘Hôm qua trời mưa à?’  – ‘Không, có mưa đâu.’)

 

Bây giờ thì bạn hãy cùng Jaxtina củng cố lại kiến thức qua bài tập dưới đây nhé!

Practice 1. Write full sentences with only one auxiliary verb (is/ have/ can etc.) each time. (Viết hoàn chỉnh các câu sau sử dụng chỉ một trong những trợ động từ cho mỗi câu.)

  1. Kate wasn’t hungry but we _____.
  2. I’m not married but my brother _____.
  3. Bill can’t help you but I _____.
  4. I haven’t seen the film but Tom _____.
  5. Diane won’t be here but Chris _____.
  6. You weren’t late but I _____.

Xem đáp án

  1. were
    Kate wasn’t hungry but we were.
    Dịch nghĩa: Kate không đói nhưng chúng tôi thì có.
    Giải thích: Ở vế trước sử dụng động từ to be ở thì quá khứ dạng phủ định “wasn’t” nên vế sau với chủ ngữ là “we” – ngôi thứ nhất số nhiều, ta dùng động từ to be ở thì quá khứ dạng khẳng định “were”.
  2. is
    I’m not married but my brother is.
    Dịch nghĩa: Tôi chưa kết hôn nhưng em tôi thì đã kết hôn rồi.
    Giải thích: Vế trước dùng động từ to be ở thì hiện tại dạng phủ định “am not” nên vế sau với chủ ngữ là “my brother” – ngôi thứ ba số ít, ta dùng động từ to be ở thì hiện tại dạng khẳng định “is”.
  3. can
    Bill can’t help you but I can.
    Dịch nghĩa: Bill không thể giúp bạn nhưng tôi thì có thể.
    Giải thích: Vế trước dùng động từ khuyết thiếu dạng phủ định “can’t” nên vế sau ta dùng động từ khuyết thiếu dạng khẳng định “can”.
  4. has
    I haven’t seen the film but Tom has.
    Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa xem bộ phim đó nhưng Tom đã xem rồi.
    Giải thích: Vế trước dùng trợ động từ dạng phủ định “haven’t” nên vế sau với chủ ngữ là “Tom” – ngôi ba số ít, ta dùng trợ động từ dạng khẳng định “has”.
  5. will
    Diane won’t be here but Chris will.
    Dịch nghĩa: Diane sẽ không tới đây nhưng Chris sẽ đến.
    Giải thích: Vế trước dùng trợ động từ dạng phủ định “won’t” nên vế sau ta dùng trợ động từ dạng khẳng định “will”.
  6. was
    You weren’t late but I was.
    Dịch nghĩa: Bạn không đến muộn nhưng tôi thì có.
    Giải thích: Vế trước sử dụng động từ to be ở thì quá khứ dạng phủ định “weren’t” nên vế sau với chủ ngữ là “I” – ngôi thứ nhất số ít, ta dùng động từ to be ở thì quá khứ dạng khẳng định “was”.

 

Practice 2. Complete the following sentences with the auxiliary verbs in the negative form (isn’t/ haven’t/ can’t etc.) (Hoàn thành những câu sau với các trợ động từ ở dạng phủ định (isn’t/ haven’t/ can’t, etc.))

  1. My sister can play the piano but I _____.
  2. Ann is working today but I _____.
  3. I was working but my friends _____.
  4. Richard has got a car but I _____.
  5. I’m ready to go but Tom _____.
  6. I’ve got a key but Sally _____.

Xem đáp án

  1. can’t
    My sister can play the piano but I can’t.
    Dịch nghĩa: Chị gái tôi có thể chơi piano nhưng tôi không thể.
    Giải thích: Ở vế trước sử dụng động từ khuyết thiếu dạng khẳng định “can” nên vế sau với chủ ngữ là “I” ta dùng động từ khuyết thiếu dạng phủ định “can’t”.
  2. am not
    Ann is working today but I am not.
    Dịch nghĩa: Ann đi làm cả ngày hôm nay nhưng tôi thì không.
    Giải thích: Vế trước dùng động từ to be ở thì hiện tại dạng khẳng định “is” nên vế sau với chủ ngữ là “I”, ta dùng động từ to be ở thì hiện tại dạng phủ định “am not”.
  3. weren’t
    I was working but my friends weren’t.
    Dịch nghĩa: Tôi đang làm việc nhưng lũ bạn tôi thì không làm.
    Giải thích: Vế trước dùng động từ to be ở thì quá khứ dạng khẳng định “was” nên vế sau với chủ ngữ là “my friends” – ngôi thứ ba số nhiều, ta dùng động từ to be ở thì quá khứ dạng phủ định “weren’t”.
  4. haven’t
    Richard has got a car but I haven’t.
    Dịch nghĩa: Richard có ô tô rồi nhưng tôi chưa có.
    Giải thích: Vế trước dùng trợ động từ dạng khẳng định “have” nên vế sau với chủ ngữ là “I”, ta dùng trợ động từ dạng phủ định “haven’t”.
  5. isn’t
    I’m ready to go but Tom isn’t.
    Dịch nghĩa: Tôi đã chuẩn bị để đi nhưng Tom thì chưa.
    Giải thích: Vế trước dùng động từ to be ở thì hiện tại dạng khẳng định “am” nên vế sau với chủ ngữ là “Tom” – ngôi ba số ít, ta dùng động từ to be ở thì hiện tại dạng phủ định “isn’t”.
  6. hasn’t
    I’ve got a key but Sally hasn’t.
    Dịch nghĩa: Tôi có chìa khóa rồi nhưng Sally thì chưa.
    Giải thích: Vế trước dùng trợ động từ dạng khẳng định “have” nên vế sau với chủ ngữ là “Sally” – ngôi ba số ít, ta dùng trợ động từ dạng phủ định “hasn’t”.

Vậy là bạn vừa cùng Jaxtina học “rút gọn câu với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu”. Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn đầy đủ những kiến thức mà bạn đang cần về chủ đề này. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tiếng Anh hay có nhu cầu tìm hiểu về các khoá học tiếng Anh thì đừng ngần ngại, hãy liên hệ với Jaxtina qua hotline hoặc đến cơ sở gần nhất để được giải đáp và tư vấn ngay nhé!

Jaxtina chúc bạn thành công!

Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use Second Edition

>>>> Bài Viết Khác: “Câu mệnh lệnh” trong tiếng Anh (The imperative)

5/5 - (3 bình chọn)