Đại từ bất định là một trong những phần quan trọng mà bạn đọc cần học nếu muốn thông thạo môn Tiếng Anh. Chính vì thế mà hôm nay Jaxtina sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vị trí, cách dùng của loại đại từ này thông qua bài học Tiếng Anh sau đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
1. Đại từ bất định là gì?
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là một trong bảy đại từ trong Tiếng Anh. Đại từ bất định là những từ không chỉ rõ một mục tiêu hay cá thể nào đó, mà chỉ nói một cách chung chung các sự vật, sự việc hay hiện tượng gì đó. Một vài đại từ phổ biến mà ta sẽ thường gặp như: Someone (ai đó), something (thứ gì đó), anything bất cứ thứ gì) …
Ví dụ:
- Everyone needs to go to school (Mọi người đều cần đi đến trường học)
- I will do anything for you need (Tôi sẽ làm bất cứ thứ gì mà bạn cần)
Đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
>>>> Tìm Hiểu Ngay: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản chi tiết từ A đến Z
2. Các đại từ bất định trong Tiếng Anh
Đại từ bất định trong Tiếng Anh được chia thành rất bốn loại như sau:
Đại từ số ít chỉ người |
Đại từ số ít chỉ vật |
Đại từ số ít chỉ người và vật |
Đại từ bất định chỉ số lượng |
Everyone, everybody: Mọi người
each: Mỗi người |
Everything: mọi thứ
each: mỗi thứ |
Both: cả hai
Lưu ý: khi dùng phải động từ số nhiều |
All: tất cả |
No one, nobody: Không một ai |
Nothing: Không có gì |
Neither: Cả hai đều không |
None: Không ai / không có gì |
Someone, somebody: Một ai đó, một người nào đó |
Something: Một cái gì đó |
Không có |
some: Ai đó / một cái gì đó |
Anyone, anybody: Bất kỳ ai |
Anything: Bất kỳ cái gì |
Either: Bất kỳ một người nào trong hai người, bất kỳ một thứ trong hai thứ |
Any: bất kỳ ai / bất kỳ cái gì |
Another: Một người khác |
Another: Một thứ khác |
Two others: Hai người / cái khác |
Others: Những người / những thứ khác
Lưu ý: Khi dùng phải đi cùng động từ số nhiều |
The other: Người còn lại |
The other: Thứ còn lại |
The other two: Hai người / hai cái còn lại |
The others: Những người còn lại/ những thứ còn lại
Lưu ý: Khi dùng phải đi cùng động từ số nhiều |
3. Vị trí của đại từ bất định Indefinite Pronouns trong câu
Các đại từ bất định đứng ở nhiều vị trí trong câu, cụ thể như sau:
- Đại từ bất định đứng ở vị trí chủ ngữ.
Ví dụ: No one does homework (Không một ai làm bài tập về nhà )
- Đại từ bất định đứng ở vị trí tân ngữ.
Ví dụ: Mary invited everybody to her birthday party (Mary mời mọi người đến bữa tiệc sinh nhật của mình )
- Đại từ bất định đứng sau giới từ.
Ví dụ: She lied to everybody in the house. (Cô nói dối mọi người trong nhà.)
>>>> Bài Viết Khác: Nắm rõ về đại từ và từ hạn định trong tiếng Anh (pronouns and determiners)
4. Cách dùng đại từ bất định trong Tiếng Anh
Sau đây là một số cách dùng đại từ bất định mà bạn đọc nên biết:
- Khi đại từ bất định được dùng ở vai trò chủ ngữ thì ta dùng động từ số ít
Ví dụ: Everybody has to go to school, because it is necessary. (Mọi người cần phải đến trường, vì đó là điều cần thiết)
- Đại từ bất định đứng trước tính từ
Ví dụ: Is there anyone beautiful girl in the english class? (Có ai đẹp gái trong lớp học Tiếng Anh không?)
- Khi đại từ bất định chỉ người thì có thể được sử dụng làm những từ sở hữu
Ví dụ: That is the common property of everyone (Đó là tài sản chung của mọi người)
- Đại từ bất định được dùng trong câu phủ định
Ví dụ: My older brother has nothing to do (Anh trai tôi không có việc gì để làm)
- Đại từ bất định được sử dụng cho vế không có danh từ
Ví dụ: Out of everyone here, there’s only one person I don’t like (Trong số tất cả mọi người ở đây, chỉ có một người là tôi không thích)
5. Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định
Sau khi là một số lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong câu mà bạn cần lưu ý:
- Nếu đã dùng đại từ bất định trong câu có nghĩa phủ định thì không cần dùng not.
- Cần để ý sử dụng động từ số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp với đại từ bất định
- Sau “of” nhất định phải có mạo từ the hoặc một số tình từ sở hữu khác như: Our, your, her, him …
6. Bài tập
Bây giờ bạn hãy cùng Jaxtina hoàn thành các bài tập sau để củng cố kiến thức vừa học nhé!
Practice 1. Write these sentences again with “nobody/no-one” or “nothing”. (Viết lại các câu sau với “nobody/no-one” hoặc “nothing”.)
- There isn’t anything in the bag. There’s nothing in the bag.
- There isn’t anybody in the office. There’s ______________________.
- I haven’t got anything to do. _____________________________
- There isn’t anything on TV. _____________________________
- There wasn’t anyone at home. _____________________________
- We didn’t find anything. _____________________________
Xem đáp án
- 2. There’s nobody in the office. (Không có ai ở văn phòng cả.): Giải thích: not anybody = nobody
- 3. I’ve got nothing to do. (Tôi không có gì để làm cả.): Giải thích: not … anything = nothing
- 4. There’s nothing on TV. (Không có gì trên tivi cả.): Giải thích: not anything = nothing
- 5. There was no-one at home. (Không có ai ở nhà.): Giải thích: not anyone = no-one
- 6. We found nothing. (Chúng tôi không tìm thấy gì cả): Giải thích: not … anything = nothing
Practice 2. Write these sentences again with “anybody/anyone” or “anything”. (Viết lại các câu sau với “anybody/anyone” hoặc “anything”.)
- There’s nothing in the bag. There isn’t anything in the bag.
- There was nobody on the bus. There wasn’t __________________.
- I’ve got nothing to read. _____________________________
- I’ve got no-one to help me. _____________________________
- She heard nothing. _____________________________
- We’ve got nothing for dinner. _____________________________
Xem đáp án
- 2. There wasn’t anybody on the bus.
Giải thích: nobody = not anybody
Dịch nghĩa: Không có ai trên xe buýt cả.
- 3. I haven’t got anything to read.
Giải thích: nothing = not … anything
Dịch nghĩa: Tôi không có gì để đọc cả.
- 4. I haven’t got anyone to help me.
Giải thích: no-one = not … anyone
Dịch nghĩa: Tôi không có ai giúp mình cả.
- 5. She didn’t hear anything.
Giải thích: nothing = not … anything
Dịch nghĩa: Cô ấy không nghe thấy gì cả.
- 6. We haven’t got anything for dinner.
Giải thích: nothing = not anything
Dịch nghĩa: Chúng ta không có gì cho bữa tối cả
|
Trên đây là những kiến thức về đại từ bất định trong Tiếng Anh mà Jaxtina English đã tổng hợp được. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng loại đại từ này. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết
>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Cách dùng các đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)