Trường hợp |
Cấu trúc |
Ví dụ |
1. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ theo hình thức số ít. |
S(singular) + V(singular)
|
This book is very interesting.
(Cuốn sách này rất hay.)
He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ.)
Vietnamese is the language of Vietnam.
(Tiếng Việt là ngôn ngữ của Việt Nam.) |
2. Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số nhiều. |
alS(plur) + V(plural)
|
Several of the students are absent. (Một số học sinh vắng mặt.)
We are doctors. (Chúng tôi là bác sĩ.)
These books are very interesting. (Những cuốn sách này rất hay.) |
3. Nếu chủ ngữ là một V-ing thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít. |
V-ing + V(singular)
|
Studying online during the epidemic is very convenient.
(Học trực tuyến trong thời gian dịch bệnh rất tiện lợi.)
Playing volleyball is not easy with me. (Chơi bóng chuyền không hề dễ dàng với tôi.)
Walking everyday is good for your health.
(Đi bộ hàng ngày rất tốt cho sức khỏe của bạn.) |
4. Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “or” hoặc “nor” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất với động từ. |
S1 or/nor S2 + V(s2)
|
You or I am the winner. (Bạn hoặc tôi là người chiến thắng.)
Neither she nor her daughters have arrived.
(Cả bà ấy và con gái bà ấy đều chưa đến.)
It is you or I am right.
(Đó là bạn hoặc tôi đúng.) |
5. Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc “Either …. or” hoặc “Neither …nor” thì chia động từ theo chủ ngữ gần nhất. |
Either/Neither S1 or/nor S2 + V(s2)
|
Neither Tom nor his parents live here. (Cả Tom và bố mẹ anh ấy sống ở đây.)
Either you or I am going to the supermarket to buy food for lunch.
(Bạn hoặc tôi sẽ đi siêu thị để mua thức ăn cho bữa trưa.)
Either I or she has to leave.
(Bạn hoặc cô ấy phải đi.) |
6. Khi chủ ngữ là cụm Either hoặc Neither đi với of thì động từ luôn chia theo hình thức số ít. |
Either/Neither of + N + V(singular)
|
Neither of the two mangoes is ripe.
(Cả hai trái xoài đều chưa chín.)
Either of the CDs I bought yesterday is interesting.
(Cả hai cái CD tôi mua hôm qua đều hay.)
Neither of them works in this company. (Không ai trong số họ làm việc trong công ty này.) |
7. Nếu chủ ngữ là cấu trúc The number of + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít. |
The number of + N + V(singular)
|
The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7.)
The number of addicted people has increased recently.
(Số người nghiện tăng cao trong thời gian gần đây.)
The number of people, who have found their job, is quite big.
(Số người tìm được việc làm khá lớn.) |
8. Khi gặp cấu trúc A number of + N thì bạn sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều. |
A number of + N + V (plural)
|
A number of students are going to the picnic.
(Một số sinh viên sẽ đi dã ngoại.)
A number of good students in my class have increased this year.
(Số học sinh giỏi lớp tôi tăng trong năm nay.)
A number of books in this library are really big.
(Một số lượng sách trong thư viện này thực sự lớn.) |
9. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with,… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất. |
S1 as long as /with S2 + V(s1)
|
The man with his dog passes my house every morning.
(Người đàn ông với con chó của mình đi qua nhà tôi mỗi sáng.)
My mother as well as the other people in my family is very friendly.
(Mẹ tôi cũng như những người khác trong gia đình tôi rất thân thiện.)
John, as well as his parents is coming to the supermarket.
(John, cũng như bố mẹ anh ấy đang đến siêu thị.) |
10. Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “and” thì bạn chia động từ chia theo hình thức số nhiều. |
S1 and S2 + V(plural)
|
My father and my mother have lived happily together since they got married. (Bố và mẹ tôi sống hạnh phúc với nhau kể từ khi họ kết hôn.)
John and I are going to party tonight. (John và tôi sẽ dự tiệc tối nay.)
Lan and Tom are very friendly.
(Lan và Tom rất thân thiện.) |
11. Khi chủ ngữ cùng chỉ một người, 1 vật, 1 món ăn hay 1 khái niệm thì bắt buộc dùng số ít. |
|
Bread and meat is my favorite food. (Bánh mì và thịt là món ăn yêu thích của tôi.)
President and CEO is Mr Smith.
(Chủ tịch và Giám đốc điều hành là Mr Smith.) |
12. Phép cộngthì dùng số ít. |
|
Five and three is eight.
(Năm cộng ba bằng tám.) |
13. Khi chủ ngữ bắt đầu với “each/ every/ everyone/…” thì chia động từ ở dạng số ít. |
Each/Every + N + V(singular)
Everyone/something + V(singular)
|
Everyone in my class is very intelligent. (Mọi người trong lớp tôi đều rất thông minh.)
Someone has taken my money.
(Ai đó đã lấy tiền của tôi.)
Everybody knows John.
(Mọi người biết John.) |
14. Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc Many + N số nhiều thì chia động từ theo hình thức số nhiều. |
Many + N(plular) + V(plular)
|
Many students like playing games nowadays.
(Ngày nay, nhiều học sinh thích chơi trò chơi.)
Many countries around the world are economically affected by the covid epidemic.
(Nhiều quốc gia trên thế giới bị ảnh hưởng về kinh tế bởi dịch covid.)
Many people now make more money from their Youtube account.
(Nhiều người hiện nay kiếm được nhiều tiền hơn từ tài khoản Youtube của họ.) |
15. Khi chủ ngữ bắt đầu với cấu trúc Many + A + N số ít thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít. |
Many + A + N(singular) + V(singular)
|
Many a student doesn’t want to study all day at school.
(Nhiều học sinh không muốn học ở trường cả ngày.)
Many a product has transferred.
(Nhiều sản phẩm đã được chuyển giao.)
Many a leader has succeeded because of their effort.
(Nhiều nhà lãnh đạo đã thành công nhờ nỗ lực của họ.) |
16. Khi chủ ngữ bao gồm The + Adjective để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều. |
The + Adjective + V(plural)
|
The rich are not always happy.
(Người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc.)
The deaf are the people who are not able to hear.
(Những người điếc là những người không có khả năng nghe.)
The young like going to travel around the world.
(Các bạn trẻ thích đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Gợi ý: Khi đứng sau “the” là danh từ people, police, army, children, cattle (gia súc) thì cũng dùng động từ ở số nhiều.
Ví dụ: The police have patrolled through the night to catch that murder. (Cảnh sát đã tuần tra suốt đêm để tìm bằng chứng cho vụ giết người đó.) |
17. Một số danh từ có “S” ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít. |
– Môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học) …
– Môn thể thao: athletics (môn điền kinh), billiards (bi-da), checkers(cờ đam)
– Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương)….
– Các danh từ khác: news (tin tức), the United States,….. |
Maths is considered as a difficult subject with many students.
(Môn Toán được đánh giá là một môn học khó với nhiều học sinh.)
Athletics is my favorite sport.
(Điền kinh là môn thể thao tôi yêu thích.) |
18. Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền (money), khoảng cách (distance), kích thước (size), đo lường (weight) và thời gian (time) thì động từ chia theo hình thức số ít. |
Money/time/distance/weight + V(singular)
|
Six dollars to buy this shirt is very cheap.
(Sáu đô la để mua chiếc áo này là rất rẻ.)
8 hours of sleeping is enough.
(Ngủ tám giờ là đủ.) |
19. Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau “OF”. |
% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)
% + OF + S(plural + countable) + V(plural)
|
Two third of the students in my class are girls.
(Hai phần ba số học sinh trong lớp của tôi là con gái.)
Two third of water in this bottle is drunk. (Hai phần ba nước trong chai này đã được uống.) |
20. Nếu danh từ đi sau các cụm từ Majority of, some of, all of, most of là số ít không đếm được sẽ chia động từ số ít và ngược lại nếu số nhiều đếm được thì chia động từ số nhiều. |
Majority of/some of/all of + S(singular + uncountable) + V (singular)
Majority of/some of/all of + S(plural + countable) + V (plural)
|
Some of the information he told us was not reliable.
(Một số thông tin anh ấy nói với chúng tôi không đáng tin cậy.)
Some of my friends are very good at Maths.
(Một số người bạn của tôi rất giỏi môn Toán.) |
21. Nếu sau “No” hoặc “None of” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động từ theo hình thức số ít và ngược lại nếu là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo sau theo hình thức số nhiều. |
No/None of + S(singular+uncountable) + V(singular)
No/None of + S(plural+countable) + V(plural)
|
No student leaves the room.
(Không có học sinh nào rời khỏi phòng.)
None of the books are interesting. (Không có cuốn sách nào thú vị.) |
22. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít. |
|
It is her dog that often bites people.
(Nó là con chó của cô ấy, con chó đó thường xuyên cắn người.)
It’s disgusting that he turns his radio too loud.
(Thật kinh tởm khi anh ấy bật đài quá to.) |