Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs): Công thức và cách dùng
Bá Đỗ Thế
Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs): Công thức và cách dùng
14.11.2023 18 phút đọc 11 xem

Modal Verb (động từ khiếm khuyết) là một trong những chủ điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy bạn đã hiểu rõ Modal verbs là gì chưa? Làm thế nào để sử dụng loại động từ này một cách hiệu quả mà tự nhiên nhất? Hãy cùng Jaxtina English Center tìm hiểu thông qua bài học Tiếng Anh dưới đây nhé!

Đọc Thêm Bài Viết: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

1. Động từ khuyết thiếu là gì?

Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) hay còn gọi là động từ khuyết thiếu hoặc động từ tình thái là một loại trợ động từ trong Tiếng Anh. Chúng thường được sử dụng với một động từ khác để bổ nghĩadiễn đạt ý tưởng của câu mà động từ chính không thể hiện được; chẳng hạn như khả năng, đề nghị, dự đoán, bắt buộc, … dụng diễn tả hành động hay trạng thái của chủ ngữ.

Động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)

2. Công thức động từ khiếm khuyết trong Tiếng Anh

Mỗi loại động từ khuyết thiếu đều mang theo các ý nghĩa khác biệt nhưng dù thế cấu trúc của chúng là như nhau khi dùng trong Tiếng Anh. Jaxtina sẽ giúp bạn điểm qua công thức cơ bản của loại động từ này:

Câu khẳng định: S + Modal Verbs + V-inf + (O)

Câu phủ định: S + Modal Verbs + not + V-inf + (O)

Câu nghi vấn: Modal Verbs + S + V-inf + (O)?

Câu bị động: S + Modal Verbs + Be + V_ed/V3 (+ by + O)

Có Thể Bạn Quan Tâm: Động từ nguyên mẫu (Verb infinitive)

3. Các động từ khiếm khuyết trong Tiếng Anh và cách dùng

3.1 Should

Should trong Tiếng Anh được hiểu là một lời khuyên hoặc dùng để chỉ những điều đúng và nên làm. Động từ khuyết thiếu này được dùng để diễn tả việc bạn mong đợi có thể xảy ra hay một sự thật.

Ví dụ: You should resign from the company. (Bạn nên xin nghỉ việc tại công ty.)

3.2 Can và Could

Can thường được dùng để diễn tả khả năng mà ai đó có thể làm điều gì đó, có thể là một sự cho phép hay một khả năng có xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu với Can sẽ có công thức như sau:

Ví dụ: Lily can dance to that song. (Lily có thể nhảy theo bài hát đó.)

Could trong Tiếng Anh được dùng để diễn tả khả năng xảy ra ở quá khứ hoặc không chắc có thể sẽ xảy ra trong hiện tại. So với Can, Could mang ý lịch sự và trang trọng hơn nên có thể dùng để chỉ sự xin phép. Một lưu ý là bạn không thể dùng could not để cho phép hoặc từ chối lời xin phép.

Ví dụ: Tom couldn't get to the exam room on time. (Tom đã không thể đến phòng thi kịp giờ.)

Tìm Hiểu Chi Tiết: Can và could: Phân biệt cách dùng và ý nghĩa trong Tiếng Anh

3.3 Must

Must được dùng để diễn tả một cái điều gì đó cần thiết và rất quan trọng theo hướng chủ quan, hay điều đó chắc chắn sẽ xảy ra. Ngoài ra, Must còn được sử dụng để khuyên ai thực hiện một ý tưởng hay.

Ví dụ: You must wear a seatbelt while driving. (Bạn phải thắt dây an toàn khi lái xe.)

3.4 Shall, Will và Would

Shall là động từ khiếm khuyết được dùng trong cấu trúc câu sử dụng ngôi thứ nhất ở thì tương lai đơn. Shall thường được dùng để diễn tả lời hứa, sự quả quyết hay mối đe dọa.

Ví dụ: We shall meet in the parking lot at 4PM tomorrow. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở bãi đỗ xe lúc 4 giờ chiều ngày mai.)

Will thường được dùng trong câu ở thì tương lai. Will được dùng để diễn tả một kế hoạch, lời hứa hay một sự mong muốn (willingness). Ngoài ra, Will còn được dùng trong câu đề nghị.

Ví dụ: I will come see you tomorrow night. (Tôi sẽ đến gặp bạn vào tối mai.)

Còn Would thường được dùng để hình thành thì tương lai trong quá khứ hoặc dùng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: If I had more time, I would travel the world. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

3.5 May và Might

May và Might là modal verbs được dùng để nói về sự không chắc chắn của một sự việc hay hành động có thể xảy ra. Trong đó, Might diễn tả khả năng đã xảy ra trong quá khứ và nó là quá khứ phân từ của May. Ngoài ra, May vè Might còn được dùng để diễn tả phép lịch sự, sự xin phép.

Ví dụ:

  • You may borrow my book if you promise to return it when you're done. (Bạn có thể mượn sách của tôi nếu bạn hứa sẽ trả lại khi đọc xong.)
  • She might come to the party tonight, but she hasn't confirmed yet. (Cô ấy có thể sẽ đến bữa tiệc tối nay nhưng cô ấy vẫn chưa xác nhận.)

3.6 Ought to

Ought to là modal verb được dùng để diễn tả điều bắt buộc ai đó phải hay một bổn phận phải thực hiện hành động. Modal verb này còn được dùng để đưa ra những lời khuyên hoặc đưa ra một lời kiến nghị.

Ví dụ: You ought to finish your homework before going out to play. (Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài chơi.)

3.7 Be able to

Cấu trúc Be able to verb được dùng diễn tả những khả năng hoặc là sự thành công nhờ vào quá trình nỗ lực. Bạn cần lưu ý là động từ khuyết thiếu này sẽ không được dùng ở dạng bị động.

Ví dụ: My part-time work now provides me with extra income, so I’ll be able to get a new car next year. (Làm ngoài giờ giúp tôi có thêm thu nhập, nên tôi sẽ có thể mua được một chiếc xe mới trong năm sau.)

4. Bài tập về động từ khiếm khuyết

Sau khi tìm hiểu về các Modals verbs bên trên, bạn hãy cùng Jaxtina làm bài luyện tập dưới đây để củng cố và ôn lại kiến thức nhé!

Practice 1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. They remind us that passengers ________ use electrical devices aboard the plane.

A. are allowed to B. are not allowed to C. is not allowed to

2. For important examinations, students _________use non-electronic calculators. 

A. are allowed to B. are not allowed to C. is not allowed to

3. Nobody _______smoke in public.

A. are allowed to B. are not allowed to C. is allowed to

4. When you visit John tomorrow, you _________ find out about his current situation.

A. are able to B. will be able to C. was able to

5. Even though it took him a few hours, he _________ repair his motor.

A. are able to B. will be able to C. was able to

6. You ______tidy up your room before your mother returns.

A. have better B. had better C. will better

7. ______ face it, we’ll always be together. 

A. Let’s B. Let C. What about

8. _________ his qualifications? Do you believe he is qualified for this position?

A. Let’s B. Let us C. What about

9. ________ tell her the truth before you're detected.

A. Let’s B. You’d better C. What about

10. _________ hiring a motorcycle to get around? Do you have another suggestion?

A. Let’s B. Let us C. What about
Xem đáp án
  1. B (vì chủ ngữ passengers số nhiều nên chia động từ be thành are, và chọn phủ định để phù hợp với ngữ cảnh của câu.)
  2. A (vì chủ ngữ students số nhiều nên chia động từ be thành are, và chọn khẳng định để phù hợp ngữ cảnh của câu.)
  3. C (vì nobody là đại từ bất định nên chia be thành is).
  4. B (dấu hiệu tomorrow chia thì tương lai đơn).
  5. C (vì câu diễn tả hành động diễn ra trong qua khứ nên chia thì quá khứ đơn.)
  6. B (câu mang ý khuyên bảo nên chọn had better).=> cấu trúc ở dạng had better dùng để khuyên răn người khác những việc nên làm, nên không được dùng have better thay thế dù ở thì hiện tại.
  7. A (vì động từ face nguyên mẫu nên loại C, và đáp án B thiếu tân ngữ mà sai ngữ pháp.
  8. C (vì sau từ cần điền là một cụm danh từ.)
  9. B (vì đây là câu mang ý nhắc nhở nên chọn had better).
  10. C (động từ chính ở dạng V_ing và What about + V_ing).

Practice 2. Correct the mistakes. (Sửa lỗi sai.)

1. Let's gets the rocks out of the way of the main road.

2. She isn’t able to dance despite over 5 months of practice.

3. What about relocate to the outskirts?

4. Children is not allowed to visit this area.

5. Because the water is now frozen, he is not able to rowing back.

6. A: what do you want to go on the weekend? - B: Let us go camping!

Xem đáp án
  1. gets → get (vì Let’s + V_inf)
  2. isn’t → hasn’t been (vì câu diễn tả một sự việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại vẫn tiếp tục thực hiện nên chia thì hiện tại hoàn thành – present perfect – cho câu này.)
  3. relocate → relocating (vì what about + V_ing.)
  4. is → are (vì chủ ngữ ở dạng số nhiều.)
  5. rowing → row (vì be able to + V_inf)
  6. Let us → let’s (vì let us sử dụng trong trường hợp này không phù hợp với ngữ cảnh.)

Như vậy là Jaxtina English Center đã cùng bạn tìm hiểu về khái niệm của Modal verbs và các loại động từ khiếm khuyết thường gặp xuyên suốt quá trình học tiếng Anh. Mong rằng sau khi đọc bài viết trên bạn sẽ hiểu rõ hơn về Modal verbs và có thể sử dụng loại động từ này một cách chuẩn xác khi nói hoặc viết Tiếng Anh.

Kiến Thức Liên Quan:

[custom_author][/custom_author]

Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
26.03.2024 12 phút đọc 6 xem
Bá Đỗ Thế
26.03.2024 11 phút đọc 9 xem
Thầy Lê Trọng Nhân
26.03.2024 14 phút đọc 3 xem
Thầy Phan Đình Tương