Menu

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là 2 thì mà bất cứ ai đang học Tiếng Anh rất dễ bị nhầm lẫn về cách dùng cũng như ý nghĩa. Tuy nhiên, để đạt điểm cao trong bài kiểm tra cũng như là nói và viết Tiếng Anh đúng chuẩn, bạn sẽ cần nắm rõ cấu trúc, cách dùng và cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Do đó, trong bài viết này, Jaxtina sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn thông qua sự so sánh, phân biệt. Hãy xem ngay nhé!

Kinh Nghiệm: Ôn luyện Tiếng Anh cơ bản

1. Khái niệm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Past simple (Thì quá khứ đơn) Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

 

Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Sau đây là bảng tổng hợp cấu trúc của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh:

Cấu trúc Ví dụ
Past simple

Với động từ “to be”

S + was/ were + Adj/ Noun

She was very tired. (Cô ấy đã rất mệt mỏi.)

He was an actor. (Anh ta từng là một diễn viên.)

Với động từ thường

S + V-ed + …

I visited England last year. (Năm ngoái tôi đi du lịch ở Anh.)
Past continuous S + was/ were + V-ing

I was going out with my friends when it started to rain. (Tôi đang đi chơi với bạn thì trời đổ mưa.)

They were doing gardening at 5 p.m. yesterday. (Họ đang làm vườn lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

Khám Phá Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh: Cách dùng các thì và dấu hiệu nhận biết

3. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Sau đây là bảng so sánh thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua cách dùng, dấu hiệu nhận biết:

3.1 Phân biệt qua cách dùng

Cách phân biệt past simple và past continuous qua ứng dụng của hai thì:

Past simple Past continuous
Cách dùng

– Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra tại một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

– Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

– Diễn tả thói quen, hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

– Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

– Diễn tả hai hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.

– Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác.

Ví dụ

– My father came home late last night. (Tối qua bố tôi về nhà muộn.)

– He came home, took a bath, and had dinner with his family. (Anh ta về nhà, đi tắm, và ăn bữa tối với gia đình.)

– He used to ride a bicycle to school. (Cậu ấy từng đạp xe đến trường.)

– He was playing video games at 10 p.m. last night. (Cậu ấy đang chơi điện tử lúc 10 giờ tối qua.)

– My mom was cooking dinner while my dad was reading a newspaper. (Mẹ tôi đang nấu bữa tối trong khi bố tôi đang đọc báo.)

– My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn phàn nàn về phòng tôi khi ông ấy ở đó.)

Ngoài ra, khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn và hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ: We met John when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi đã gặp John khi đang đi mua sắm hôm qua.)

3.2 Phân biệt qua dấu hiệu nhật biết

Để phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua dấu hiệu nhận biết, bạn hãy học ngay các từ nhận biết của từng thì thông qua bảng tổng hợp dưới đây:

Past simple Past continuous

– yesterday

– in + year

– number + (hours, days, weeks,…) + ago

– in the past

– last (day, night, week, year, month,…)

– at + time + last (day, night, week, year, month,…)/yesterday/…

– at this time

– while …

– at this moment + last (day, night, week, year, month,…)/yesterday/…

4. Bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Put the verbs in brackets into the correct form. (Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

  1. Mary ____________ (go) to the theater with her friends last week.
  2. While Tom __________ (watch) TV, his mom was washing the dishes.
  3. He __________ (drink) a glass of wine, then he went to sleep.
  4. The French scientist ____________ (win) the Nobel Prize in 1996.
  5. When he came, I ____________ (have) dinner.
  6. I _____________ (see) an accident when I was driving to work.
  7. They _____________ (watch) football on TV at 9 p.m. yesterday.
  8. He ____________ (see) Carla at the university 2 months ago.
Xem đáp án

1. Mary went to the theater with her friends last week. (Tuần trước Mary đi xem phim với bạn bè.)

=> Ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra tại một khoảng thời gian trong quá khứ và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Ở đây, hành động đi xem phim đã kết thúc ở tuần trước. Vậy ta sẽ chia động từ ở thì quá khứ đơn, và đáp án là went.

2. While Tom was watching TV, his mom was washing the dishes. (Khi Tom đang xem ti vi thì mẹ cậu ấy đang rửa bát.)

=> Ở vế 2 của câu đã chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn ở cả 2 vế của câu khi diễn tả 2 hành động diễn ra song song với nhau trong quá khứ. Do đó đáp án ở đây là: was watching.

3. He drank a glass of wine, then he went to sleep. (Anh ta uống một cốc rượu, rồi đi ngủ.)

=> Khi diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. Vậy ta sẽ chia động từ drink ở thì quá khứ đơn để có đáp án là: drank.

4. The French scientist won the Nobel Prize in 1996. (Nhà khoa học người Pháp đã dành giải Nobel vào năm 1996.)

=> Hành động thắng giải Nobel đã xảy ra và kết thúc vào năm 1996. Do đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ đơn, và ta có đáp án là: won.

5. When he came, I was having dinner. (Khi cậu ấy đến thì tôi đang ăn tối.)

=> Khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ở đây, hành động đến đã được chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, ta sẽ chia động từ have ở thì quá khứ tiếp diễn để có đáp án là: was having.

6. I  saw an accident when I was driving to work. (Tôi đã thấy một tai nạn khi đang lái xe đi làm.)

=> Tương tự, ta có hành động đang xảy ra trong quá khứ là lái xe đi làm. Do đó hành động xen vào là thấy một tai nạn sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Vậy ta có đáp án là: saw.

7. They were watching football on TV at 9 p.m. yesterday. (Họ đang xem bóng đá trên ti vi lúc 9 giờ tối hôm qua.)

=> Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, và ở đây là 9 giờ tối hôm qua. Do đó động từ watch ở đây sẽ chia ở thì quá khứ tiếp diễn để có đáp án là: were watching.

8. He saw Carla at the university 2 months ago. (Cậu ấy đã gặp Carla ở trường đại học 2 tháng trước.)

=> Một dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn chính là trong câu thường xuất hiện những từ như ago. Vậy với những câu xuất hiện từ này, ta sẽ chia động từ ở thì quá khứ đơn. Và ở đây ta có đáp án là saw.

Trên đây là những kiến thức về khái niệm, cấu trúc và cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Mong rằng sau khi đọc bài viết trên và làm các bài tập vận dụng do Jaxtina English Center chia sẻ, bạn sẽ phân biệt được hai thì Tiếng Anh này khi làm bài kiểm tra hoặc sử dụng thì phù hợp khi giao tiếp.

Kiến Thức Liên Quan:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

4.7/5 - (20 bình chọn)
Để lại bình luận